Thứ Năm, 27 tháng 2, 2014

Thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho khu tái định cư qui mô 1000 hộ dân phường 11, TP.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn Ths. Nguyễn Ngọc Thiệp-
Khoa Môi trường & BHLĐ, Đại học Tôn Đức Thắng, người đã luôn khuyến khích, chỉ
bảo, quan tâm giúp đỡ, truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp trong thời gian vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn tri ân đến tập thể thầy cô Khoa Môi trường & BHLĐ,
trường Đại học Tôn Đức Thắng và những giảng viên trường khác đã tận tình dạy dỗ,
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt bốn năm vừa qua. Tất cả thầy cô đã trang bị cho
em những kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm thực tế để em có được vốn kiến thức quí
báo để trở thành một tân kĩ sư tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân yêu nhất, đã luôn
yêu thương, động viên, tạo mọi điều kiện để em có thể học tập cho đến ngày hôm nay.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn đến tập thể các bạn lớp 06MT1D, khoa Môi
trường & BHLĐ- Những người bạn đã luôn giúp đỡ và chia sẽ trong suốt bốn năm học
vừa qua.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 01 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thế Vỹ
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

























TP.HCM, Ngày….Tháng….Năm ……
Chữ ký của GVHD
Ths. NGUYỄN NGỌC THIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


























Tp.HCM, Ngày….Tháng….Năm…
Chữ ký của GVPB
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Bảng 3.2: So sánh lựa chọn phương án thiết kế
Bảng 3.3: Lượng chất bẩn một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát
nước với một người sử dụng 150 l/người.ngày
Bảng 3.4: So sánh chất lượng nước thải sinh hoạt của khu tái định cư sau khi
qua bể tự hoại với tiêu chuẩn xả ra nguồn(qui mô khu dân cư trên 50 hộ theo
QCVN 14:2008)
Bảng 3.5: Thông số kỹ thuật của máy lược rác (xem thêm phụ lục A-catalog)
Bảng 3.6: Kết quả tính toán bể thu gom
Bảng 3.7: Kết quả tính toán mương lắng cát ngang
Bảng 3.8: Kết quả tính toán bể SBR
Bảng 3.9 : Kết quả tính toán bể nén bùn li tâm
Bảng 3.10: Kết quả tính toán bể lọc nhanh
Bảng 3.11: Kết quả tính toán bể tiếp xúc
Bảng 4.1: Kích thước chi tiết các công trình đơn vị
Bảng 4.2: Chi tiết vốn đầu tư thiết bị cho trạm xử lí
Bảng 4.3: Chi phí điện năng tiêu thụ trong một ngày hoạt động
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ xử lý NTSH theo phương án 1
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ xử lý NTSH theo phương án 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên tiếng việt Tên tiếng anh
BOD
COD
DO
pH
SS
SBR
MLVSS
MLSS
SRT
SCR
NTSH
TCXD
TCVN
QCVN
XLNT
HTXLNT
CNH-HĐH
Nhu cầu oxu sinh hóa.
Nhu cầu oxy hóa học.
Oxi hòa tan.
Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axit
hay bazo.
Chất rắn lơ lửng .
Bể sinh học từng mẻ.
Chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong
bùn lỏng.
Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng.
Thời gian lưu bùn.
Song chắn rác.
Nước thải sinh hoạt.
Tiêu chuẩn xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Qui chuẩn Việt Nam
Xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Biochemical Oxygen Demand
Chemical Oxygen Demand
Dissolved Oxygen
-
Suspended Solid
Sequencing Batch Reactor
Mixed Liquor Volatile
Suspended Solids
Mixed Liquor Suspended Solids
Solids Retention Time
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Xã hội Việt Nam đang chuyển mình để hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, quá
trình CNH-HĐH không ngừng phát triển, đương nhiên là kéo theo ĐTH. Trong
quá trình phát triể, nhất là trong thập kỷ vừa qua, các đô thị lớn như Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, đã gặp nhiều vấn đề môi trường ngày càng nghiêm
trọng, do các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt gây
ra. Dân số tăng nhanh nên các khu dân cư dần được quy hoạch và hình thành.
Bên cạnh đó, việc quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt chưa được triệt để nên
dẫn đến hậu quả nguồn nước mặt bị ô nhiễm và nguồn nước ngầm cũng dần bị ô
nhiễm theo làm ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta.
Hiện nay, việc quản lý nước thải kể cả nước thải sinh hoạt là một vấn đề nan giải
của các nhà quản lý môi trường trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
nên việc thiết kế hệ thống thu gom và xử lý là rất cần thiết cho các khu dân cư,
ngay cả khu dân cư mới quy hoạch nhằm cải thiện môi trường đô thị và phát
triển theo hướng bền vững. Với mong muốn môi trường sống ngày càng được
cải thiện, vấn đề quản lý nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với
sự phát triển tất yếu của xã hội và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái
hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài “Thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho
khu tái định cư qui mô 1000 hộ dân phường 11, TP.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp” là
rất cần thiết nhằm tạo điều kiện cho việc quản lý nước thải đô thị ngày càng tốt
hơn, hiệu quả hơn và môi trường đô thị ngày càng sạch đẹp hơn.
2. Mục tiêu của đề tài
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải khu tái định cư qui mô 1000 hộ dân
phường 11, Tp.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp đạt QCVN 14:2008 loại A nhằm góp
phần bảo vệ môi trường nước mặt Tp.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Khu vực dự án khu tái định cư thuộc Phường 11 Tp. Cao Lãnh- T.Đồng Tháp
- Nước thải sinh hoạt tại khu tái định cư phường 11, TP.Cao Lãnh, T.Đồng
Tháp, công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:
- Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội ở Tp.Cao Lãnh, T. Đồng Tháp.
- Tìm hiểu về thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt để đưa ra biện pháp
xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/10/2010 đến ngày 04/01/2010.
5. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đề ra, nội dung luận văn tập trung vào các vấn đề sau:
- Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
- Tìm hiểu vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và hiện trạng môi
trường tại Tp.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp và của khu tái định cư hiện đang
nghiên cứu.
- Đưa ra các phương án xử lý và chọn phương án xử lý hiệu quả nhất để thiết
kế.
- Tính toán thiết kế trạm xử lí nước thải sinh hoạt cho khu tái định cư qui mô
1000 hộ dân
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và xử lý các tài liệu cần thiết cho đề tài một cách thích
hợp.
- Phương pháp kế thừa để thực hiện đề tài, phải tham khảo các đề tài liên quan
đã thực hiện.
- Phương pháp quan sát và mô tả: khảo sát địa hình của khu tái định cư để đặt
trạm xử lý nước thải cho thích hợp
- Phương pháp chuyên gia: trong quá trình thực hiện đề tài, đã tham khảo ý
kiến nhận được sự hướng dẫn của các chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực này.
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
1.7.1 Ý nghĩa khoa học
- Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế HTXLNT sinh hoạt khu tái
định cư qui mô 1000 hộ dân phường 11, Tp.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp. Từ
đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, cải thiện tài nguyên nước
ngày càng trong sạch hơn.
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài sẽ được nghiên cứu và bổ sung để phát triển cho các khu dân cư
trên địa bàn thành phố và toàn quốc.
- Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm tài nguyên nước.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪ 04/10/2010 ĐẾN 04/01/2010
Tuần Nội dung công việc Xác nhận của
GVHD
1 Hoàn thành đề cương luận văn
2 Thu thập thông tin về Tp.Cao Lãnh, T.Đồng Tháp, hoàn
thành phần giới thiệu tổng quan về khu tái định cư phường
11, Tp. Cao Lãnh, T.Đồng Tháp
3 Thống nhất công nghệ xử lý, tính toán một phần các công
trình đơn vị theo phương án được chọn.
4 Tính toán các công trình đơn vị còn lại, khái toán kinh phí
cho công trình
5 Chỉnh sữa kết quả tính toán, thống nhất kết quả tính toán
6 Tính toán cao trình các công trình đơn vị, hoàn thành 2
bản vẽ gồm: Bể lắng cát ngang và Bể điều hòa
7 Hoàn thành 3 bản vẽ gồm: Bể lắng li tâm I, Bể Aeroten và
Bể lắng li tâm II
8 Hoàn thành 3 bản vẽ: Bản vẽ mặt bằng trạm XLNT, bản vẽ
mặt cắt theo nước, Bể tiếp xúc
9 Hoàn thành các bản vẽ còn lại gồm: Bể lọc hở, Bể nén bùn
10 Chỉnh sữa bản vẽ
11 Chỉnh sữa bản vẽ
12 Hoàn thành tất cả bản vẽ, in và nộp cho GVHD

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HIỆN TRẠNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ QUI MÔ 1000
HỘ DÂN
2.1Địa điểm dự án khu tái định cư
Dự án khu tái định cư qui mô 1000 hộ dân thuộc phường 11 Thành Phố Cao Lãnh
, Tỉnh Đồng Tháp
2.2Qui mô dự án
2.2.1 Qui mô đất đai
Khu tái định cư qui mô 1000 hộ dân có tổng diện tích là 43,17 ha.
2.2.2 Qui mô kinh tế
Căn cứ công văn số 292/BXD-VP ngày 03/03/2009 của Bộ Xây Dựng về
việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2008. Suất đầu tư
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (san nền, hệ thống cấp thoát nước, hệ
thống cấp điện, hệ thống giao thông, sân vườn, cây xanh) là 5.240 triệu
đồng/ha. Chi phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.240 triệu
đồng/ha x 43,17ha = 226.210 triệu đồng (trong đó chưa bao gồm chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng, lãi vay, chi phí dự phòng của dự án). Chi
phí đầu tư xây dựng các khu vực trong khu tái định cư thì tùy theo quy mô
cụ thể của dự án.
2.3Điều kiện tự nhiên
2.3.1 Vị trí địa lý
Thành phố Cao Lãnh nằm ở tả ngạn sông Tiền dọc theo quốc lộ 30, có
ranh giới với huyện Cao Lãnh – huyện Lấp Vò Tỉnh Đồng Tháp. - Đông
và Bắc giáp huyện Cao Lãnh. - Tây giáp sông Tiền và huyện Chợ Mới (An
Giang). - Nam giáp huyện Lấp Vò – Đồng Tháp. Thành phố Cao Lãnh có
diện tích 97 km
2
với dân số 148.530 người, gồm 8 phường, 7 xã. Cách
Thành phố Hồ Chí Minh 154Km, Thành phố Cần Thơ 80Km và cách biên
giới Việt Nam – Campuchia 54Km.Diện tích tự nhiên của Tp.Cao Lãnh là
107km
2
Tọa độ địa lý: Vĩ độ Bắc : 10
0
24’ – 10
0
31’
Kinh độ Đông: 105
0
33’ – 105
0
42’
Nguồn: http://caolanhcity.gov.vn/index.php/news/detail/27
2.3.2 Đặc điểm địa hình
Địa hình Đồng Tháp được chia thành 2 vùng lớn: vùng phía Bắc sông Tiền
(có diện tích tự nhiên 250.731 ha, thuộc khu vực Đồng Tháp Mười, địa

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét