Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
1.2.4. BOXIT.
BOXIT được mua từ bên ngồi nhập vào nhà máy qua phễu tiếp nhận cơng đoạn
116 được dải vào kho tổng hợp thành một đống 5.000T máy rút liệu được cấp vào két cấp
liệu máy nghiền.
a) u cầu kỹ thuật.
Tên chỉ tiêu Giá trị
1.Hàm lượng AL
2
O
3
% min 40
2.MODUN nhơm % min 1,5
3.Hàm lượng SO
3
% max 15
4. Độ ẩm % max 8
5. Kích thước R
25
% max 5
Quặng BOXIT nhập về khơng được lẫn tạp chất và các vật liệu lạ như sắt, thép, đá, đất hố
chất.
b) Kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra trên phương tiện vận chuyển trước khi nhập vào kho tổng hợp.
- Kiểm tra đột xuất trong kho.
1.3. GIAI ĐOẠN NGHIỀN PHỐI LIỆU VÀ ĐỒNG NHẤT.
Đá vơi, sét, BOXIT, quặng sắt ( lúc cần thay thế sét CAOSILIC) được các cầu xúc,
máy cào cấp vào các két chứa trung gian, dung tích các két như sau:
Két chứa đá vơi: 533 T
Két chứa đá sét: 231T
Két chứa quặng sắt:284T
+ Két chứa BOXIT: 240T.
Từ các két chứa trung gian ngun liệu được cấp vào máy nghiền qua hệ thống cân
bằng định lượng. Máy nghiền ngun liệu là loại máy nghiền đứng do hãng PFEIFFER AG
cung câp dạng MPS 5000B. Có năng suất 320 t/h. Bột liệu đạt u cầu được lắng bằng hệ
thống XICLON và lọc lại tĩnh điện, vận chuyển qua hệ thống máng khí động và gần nâng
với SILO đồng nhất có sức chứa 20.000T với hệ thống sục khí được điều khiển tự động.
Mẫu bột nghiền được lấy trước SILO bằng thiết bị lấy và vận chuyển mẫu tự động kết quả
phân đồng nhất phối liệu được thực hiện trong q trình lạp và tháo liệu ra khỏi SILO với mức
độ đồng nhất là 10:1 đủ điều kiện lạp liệu cho lò nung.
5
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
Bảng phối liệu
Tên chỉ tiêu Giá trị
1.Hàm lượng SIO
2
% 12 - 14
2. Hàm lượng AL
2
O
3
% 2 - 4
3. Hàm lượng FE
2
O
3
% 1,5 - 3
4 Hàm lượng CAO % 42 - 46
5.Hệ số bão hồ vơi LSF 96 - 109
6.MODUN SILIC SIM 2,0 - 2,8
7. MODUN nhơm ALM 1,0 - 2
8.Độ ẩm % max 1,0
9. Độ min R
008
% max 14
1.3.1. Kiểm tra chất lượng.
Hàng giờ phân tích mẫu bột liệu sau máy nghiền xác định các hệ số chế tạo độ mịn
độ ẩm là cơ sở điều chỉnh tỷ lệ cấp liệu, điều chỉnh các thơng số vận hành máy nghiền.
1.3.2. Dự trữ ngun liệu.
Để đảm bảo cho lò nung hoạt động liên tục ổn định cần có một lượng ngun liệu
dự trữ như sau:
Đá vơi: 1:17.500T
Đá sét: 8.000T
Quặng sắt: 3.000T
BOXIT: 3.000T
Bột liệu: 15.000T.
Nung CLINKER.
Bột liệu từ SILO đồng nhất được cấp vào lò phù hợp với tốc độ quay nhờ một hệ
thống cấp liệu gồm các máng tháo, Rét trung gian, cân cấp liệu hệ thống van điều chỉnh,
gần nâng và các thiết bị phụ trợ. Lò nung với kích thước 4,5 * 70m, năng suất 4000 TCL/
ngày với thiết bị CANCINER, đầu FO chỉ sử dụng khi sấy lò và trong những thời gian lò
chưa ổn định. Với hàng nghìn thơng số đo cho phép khống chế theo dõi chặt chẽ diễn biến
q trình nung luyện, tình trạng làm việc của các thiết bị đảm bảo vận hành một cách tối ưu,
chất lượng CLINKER tốt nhất ngồi ra còn có hệ thống giám sát nhiệt độ vỏ lò liên tục trên
gần hết chiều dài lò giúp cho người vận hành những thơng tin chính xác về tình trạng lớp nót
6
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
trong lò để có những xử lý thích hợp cũng như hệ thống CAMERA theo dõi ngọn lửa và
những vị trí vận hành thiết yếu.
Thiết bị làm lạnh kiểu ghi do hãng BMH SA cung cấp, tận dụng nhiệt năng hiệu
suất cao chất lượng CLINKER, đảm bảo, CLINKER sau khi làm nguội với nhiệt độ <= 85
o
C
được vận chuyển tới các SILO chứa dung tích 2 * 20.000T và SILO CLINKER dụ phòng
1,538T mẫu CLINKER được lấy trước khi vào SILO chứa.
Bảng phối liệu
Tiêu chuẩn Giá trị
1.Hàm lượng CAO tự do % max 2
2. Hàm lượng CAO % 60 - 68
3. Hàm lượng SIO
2
% 19 - 24
4. Hàm lượng AL
2
O
3
% 3 -6,5
5. Hàm lượng FE
2
O
3
% 2,5 - 5
6. Hàm lượng C
2
S
3
% 35 - 70
7. Hàm lượng C
2
S % 8 - 35
8. Hàm lượng C
3
A % 7 - 12
9. Hàm lượng C
4
AF % 5 - 11
10 Hệ số bão hồ vơi LSF 88 - 98
11MODUN SILIC SIM 2,0 - 3,2
12 MODUN nhơm ALM 1,2 - 2,5
13 Khối lượng riêng ( dung trọng) của cỡ hạt giữa hai sàng
R
5
và R
10
, tấn/ m
3
hay kg/lit.
1,1 - 1,5
CLINKER phải đảm bảo kết hạt chắc, có màu đen xám, khơng vàng khơng lẫn bột
tả khơng lẫn CLINKER nung chưa chín.
1.4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG.
- Kiểm tra chất lượng bột liệu nạp theo định kỳ.
+ Hàng giờ kiểm tra chất lượng CLINKER sau khi nung, xác định dung trọng, vơi
tự do (lúc cần thiết có thể xác định thành phần tỷ lệ cỡ hạt) làm cơ sở cho vận hành lò và
quyết định tỷ lệ cấp phối khi nghiền xi măng.
- Hàng ngày phân tích hố mẫu CLINKER trung bình, thuở cơ ký khi cần thiết.
1.5. NHIÊN LIỆU.
Than (cơng ty sử dụng than cám 3b,3c,4a theo tiêu chuẩn Việt Nam). Than nhập về
qua phễu tiếp nhận cơng đoạn 116 được rải thành 2 đống mỗi đống 7.500 T trong kho tổng
hợp than thơ được máy rút liệu vận chuyển vào két chứa, cấp cho máy nghiền qua cân định
lượng. Máy nghiền than là máy nghiền đứng loại MPS 2800BK do hãng PFEIFFER - AG
cung cấp năng suất 30 t/h than được sấy khơ bằng khí nóng thu hồi từ thiết bị làm nguội.
7
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
CLINKER và lò đốt phụ 150 - HG1 bột than mịn được chứa trong 2 két cấp cho lò
và CANCINER qua hệ thống cân định lượng SCHENSK.
1.5.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của than nhập và than mịn.
- Than cám 3b,3c,4a nhập về phải có các chỉ tiêu kỹ thuật thoả mãn các
u cầu sau:
Bảng tiêu chuẩn than mịn
Tên chỉ tiêu
Giátrị thanCám
3b
Giátrị
than Cám 3c
Giátrị
than Cám 4a
1. Độ T
20
% max 15 18 22
2. Chất bốc % max 7,5 7,5 7,5
3. Nhiệt lượng, kcal/g than, min 7050 6850 6500
4. Hàm lượng lưu huỳnh % max ,8 0,80 0,80
5. Độ ẩm % max 12 15 15
6. cỡ hạt min, max 15 15 15
Than nhập về khơng được lẫn các tạp chất có hại và các vật liệu lạ như sắt, thép,
đất, đá…
- Than min dùng để nung luyện CLINKER phải đảm bảo các u cầu sau:
Bảng tiêu chuẩn than mịn
Tên chỉ tiêu Giá trị
1.Độ T
20
% max 22
2.chất bốc % max 7,5
3.Nhiệt lượng KCAL/KG than, min 6500
4. Lượng sót ràng 0,009 mm % max 6.00
5. Độ ẩm % max 1.00
1.5.2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng trước khi nhập tên phương tiện vận chuyển.
- Kiểm tra đột xuất trong kho.
+ Hàng giờ kiểm tra mẫu khi nghiền, xác định độ mịn, độ ẩm.
- Khi cần kiểm tra độ T
20
, chất bốc của than mịn trong ca.
+ Hàng ngày kiểm tra mẫu than mịn trung bình.
8
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
1.6. DẦU
Dầu FO được tiếp nhận từ ơ tơ được bơm vào bể chứa 1630m
3
, từ đó dầu được bơm
vào bể trung gian sức chứa 172 m
3
dầu được sấy nóng qua hệ thống trao đổi nhiệt đạt đến
nhiệt độ 100 - 130
0
C đảm bảo độ nhớt thấp, để tạo sương mù, đủ áp suất, dễ cháy dầu tải
nhiệt MOBILL qua hệ thống gia nhiệt (được đốt bằng dầu DO) đến nhiệt độ 160 - 180
0
C đi
qua các bộ trao đổi nhiệt với dầu FO, qua nồi hơi hoặc trực tiếp giữ nhiệt cho hệ thống.
Đường ống cấp dầu đốt rồi tuần hồn trong hệ thống nhờ bơm và bộ phận ổ náp để
giữ áp suất ổn định cho hệ thống.
Dầu DO được tiếp nhận vào két chứa 24m
3
chỉ dùng để đốt trong bộ phận gia nhiệt
cho dầu tải nhiệt.
1.6.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Dầu nặng nhập về phải thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật quy định sau
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật quy định của dầu
Tên chỉ tiêu Giá trị
1.Khối lượng riêng ở 15
0
C, kg/l min 0,991
2.Độ nhớt động học ở 50
0
C, CST, min 180
3.Điểm chớp cốc kín,
0
C, max 66
4.Hàm lượng lưu huỳnh S% max 3,5
5.Điểm đơng đặc,
0
C, max 24
6.Hàm lượng nước, %, max 1,0
7.Hàm lượng tạp chất % max 0,15
8.Nhiệt trị, cal/g min 9800
9.Hàm lượng T
20
% max 0,15
10. Cặn CACBORNCANRADSON % max 16
- Dầu nặng trước khi phun vào lò làm nhiên liệu nung luyện CLINKER xi măng
phải gia nhiệt tới 100
0
C - 130
0
C và độ nhớt ở nhiệt độ đó khơng được lớn hơn 2
0
E.
- Áp lực dầu phun vào lò từ 30 - 40 bar.
1.6.2. Kiểm tra chất lượng.
Kiểm tra chất lượng dần trước khi nhập tên phương tiện vận tải.
- Kiểm tra chất lượng dầu khi cần thiết tại các két chứa.
Nghiền xi măng.
Thạch cao BAZAN được nhập về bằng ơ tơ hoặc tầu hoả cơng đoạn 115, 116 tiếp
nhận đập nhỏ rải thành 2 đống trong đống kho tổng hợp CLINKER từ các SILO, thạch cao
9
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
và phụ gia từ kho chứa tổng hợp được vận chuyển lên các két chứa của máy nghiền bằng
hệ thống hãng tải và gần nâng. Dung tích các két chứa:
CLINKER: 300T
Két thạch cao: 200T
Két BAZAN: 200T
CLINKER có thể nhập từ bên ngồi vào các phễu tiếp nhận tờ két chứa của máy
nghiền, CLINKER được cấp vào máy nghiền sơ bộ CKP 200 bằng các cân cấp liệu được
điều chỉnh tự động. Máy nghiền sơ bộ xi măng là loại máy nghiền đứng của hãng
TECHNIP - CLE xi măng ra khỏi máy nghiền đứng được cấp một phần vào máy nghiền
dự cùng với thạch cao và phụ gia, phần còn lại tuần hồn về máy nghiền đứng.
Máy nghiền xi măng là loại máy nghiền bi 2 ngăn làm theo chu trình kín có phân ly
trung gian với năng suất 240 t/h (khi làm việc độc lập đạt 160 t/h. Độ min xi măng đạt
3.200 cm
2
/g nhiệt độ xi được khống chế nhờ hệ thống phun nước làm mát bên trong máy
nghiền xi măng thành phẩm được chuyển tới 4 SILO chứa xi măng bột có tổng sức chứa 4
* 10.000T bằng hệ thống máng khí động và gần nâng xuất xi măng.
Xi măng được chứa trong 4 SILO tổng sức chứa 40.000T từ đây các SILO chứa
quan hệ thổng cửa tháo liệu xi măng được vận chuyển tới các két chứa của máy đóng bao
hoặc các bộ phận xuất xi măng rời hệ thống xuất xi măng rời gồm 1 vòi xuất cho ơ tơ năng
suất 150 t/h hệ thống máy đóng bao gồm 4 máy đóng bao BMH kiểm quang 8 vòi với cân
định lượng tự động, năng suất 120 t/h các bao xi măng qua hệ thống băng tải sẽ được vận
chuyển tới các máng xuất xi măng cho tàu hoả và ơ tơ với năng suất 120 t/h.
Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu hố, cơ lý như xi măng nghiền.
+ Trọng lượng mỗi bao xi măng 50g - 1kg.
- Khối lượng mỗi SILO xi măng 2.000 t/lo hoặc 4000T/lo.
Với xi măng mang cao 1000T/lo trường hợp đặc biệt có thể thoả thuận với khách
hàng về khối lượng lơ hàng xuất.
- Hàng ca kiểm tra trọng lượng bao (200 bao/lơ xi măng).
- Kiểm tra đột xuất chất lượng xi măng trong SILO.
1.7. VỎ BAO XI MĂNG.
Vỏ bao được mua từ các nhà máy bao bì được nhập về kho cơng ty sau khi đã kiểm
tra chất lượng.
10
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
1.7.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Lớp ngồi là giống phức hợp KP (gồm 1 lớp giấy KRAFT và một lớp nhựa PP
tráng màng được ép dính chặt vào nhau).
- Lớp bên trong là một lớp giống KRAFT.
11
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao

12
Động cơ
truyền động
Ser sor
cấp liệu
Thanh báo
mức
Xi lanh
kẹp
bao
Động cơ nạp
xi
Giá đỡ bao
Xi lanh đá báo
Khung đỡ bao
Vòi nạp xi
Khớp nối
mềm
Xi lanh đóng
mở
Hộp điều
khiển cân
Vô lăng điều
chỉnh tốc độ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DÙNG PLC
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
Hình 1.2. Thiết kế hệ thống điều khiển dùng PLC
13
Chương 2: Thiết kế cơ khí của hệ thống đóng bao
.Bốn máy đóng bao có thể đồng thời đóng suất ra ơ tơ hoặc toa tàu.
Luất cứ máy đóng bao vào cũng có thể đóng suất. Cho ơ tơ hoặc toa tàu nhờ các
thiết bị băng gạt bao.
Trọng lượng của bao xi măng có thể đạt và tính chỉnh ở bẳng điều khiển cân đặt ở
mỗi vòi máng đóng bao.
Các thơng số của cụm máy đóng bao.
+ Độ min: 3.200 Blaine
+ Nhiệt độ 80
0
C
+ Đặc điểm của máy là kiểu quay số vòi 8.
- Năng suất 2.400 bao/h.
* Giới thiệu về dây truyền đóng bao và vị trí của dây chuyền đóng bao trong nhà máy xi
măng.
Cơng ty xi măng Hồng Mai có 4 si lơ chứa xi măng, mỗi si lơ có sức chứa 10.000 tấn.
+ Si lơ số 1: Cấp xi cho máy đóng bao số 2,3 và xi măng rời.
+ Si lơ số 2: Cấp xi cho máy đóng bao số 1, 2, 3 và số 4.
+ Si lơ số 3: Cấp xi cho máy đóng bao số 23 và xi măng rời
+ Si lơ số 4: Cấp xi cho máy đóng bao số 1, 2, 3, và số 4.
Xi măng từ 4 xi lẻ được cung cấp cho 4 máy đóng bao theo quy định đạt ở trên.
Mỗi xi lẻ có 2 quạt sục khí, cung cấp khí sục trong đáy si lơ làm tơi xi khơng thể
bón cục (có một quạt dự phòng trung cho 4 si lơ) khi khởi động hệ thống rút hiện ở phòng
trung tâm, các lọc bụi, quạt sục van từ máng khí động, gần nâng làm việc vận chuyển xi
măng đến các bun ke của máy đóng bao hoặc đến bộ thống xuất xi măng rời từ các si lơ khi
cưới động cấp biện biện cho 1 trong 4 máy đóng bao xi măng được chuyển từ ống thực hiện ở
đáy xi lơ qua (van tay thường mở) van điẹn từ máy khí động, gần nâng, sàng dung đối
Bunbev 20T trên máy đóng bao. Cuối cùng là van cấp biện xuống máy đóng bao.
Hệ thống 4 máy đóng bao, mỗi máy 8 vòi năng suất mỗi máy 120T/h (2.400 bao/h)
gắn với mỗi vòi mây đóng bao có một cân điện tử để cân trọng lượng từng bao đóng ra đạt
trọng lượng 50 ± 0,5 kg thì mới đẩy bao đều đảm bảo.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét