Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

Đặc điểm của đầu tư phát triển và sự quán triệt các đặc điểm đó vào công tác quản lý đầu tư

Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
tng ti sn cho nn kinh t ch khụng phi l hin tng chu chuyn ti sn
gia cỏc n v. Vớ d, vic mua bỏn ti sn c nh gia cỏc n v, vn c
xem l hot ng u t ca n v ny, nhng trờn phng din nn kinh t,
khụng cú u t tng thờm m ch chuyn quyn s hu t n v ny sang
n v khỏc.
u t phỏt trin khỏc v bn cht vi u t ti chớnh. u t ti chớnh
(u t ti sn ti chớnh) l loi u t trong ú ngi cú tin b tin ra cho vay
hoc mua cỏc chng ch cú giỏ trờn th trng tin t, th trng vn hng
lói xut nh trc (gi tit kim, mua trỏi phiu chớnh ph) hoc li nhun tu
thuc vo kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty phỏt hnh (mua
c phiu). u t ti sn ti chớnh l loi u t khụng trc tip l tng ti
sn thc (ti sn vt cht) cho nn kinh t (nu khụng xột n quan h quc t
trong lnh vc ny) m ch lm tng giỏ tr ti sn ti chớnh cho ch u t.
Mua c phiu (u t c phiu) gn vi vic chuyn quyn s hu v hot
ng cho vay dn n chuyn quyn s dng, do vy, hai loi u t ny u
thuc hot ng u t dch chuyn. u t ti chớnh thng c thc hin
giỏn tip thụng qua cỏc trung gian ti chớnh nh ngõn hng, cụng ty chng
khoỏn. u t ti chớnh cũn cú c im l: Ch u t thng cú k vng thu
c li nhun cao khi u t nhng thc t li nhun thu c cú th tng
gim khụng theo ý mun. Tuy nhiờn, u t ti chớnh l kờnh huy ng vn rt
quan trng cho hot ng u t phỏt trin v l mt trong nhng loi hỡnh u
t la chn ti a hoỏ li ớch, gim thiu ri ro cho cỏc ch u t.
1.2. c im ca hot ng u t phỏt trin.
Hot ng u t phỏt trin cú nhng c im ch yu sau :
+ Quy mụ tin vn, vt t, lao ng cn thit cho hot ng u t
thng rt ln. Vn u t nm khờ ng lõu trong sut quỏ trỡnh thc hin
u t. Quy mụ vn u t ln ũi hi phi cú gii phỏp to vn v huy ng
vn hp lý, xõy dng cỏc chớnh sỏch, quy hoch, k hoch u t ỳng n,
qun lý cht ch tng vn u t, b trớ vn theo tin u t, thc hin u
t trng tõm trng im.
Lao ng cn s dng cho cỏc d ỏn rt ln, c bit i vi cỏc d ỏn
trng im quc gia. Do ú, cụng tỏc tuyn dng, o to, s dng v ói ng
cn tuõn th mt k hoch nh trc, sao cho ỏp ng tt nht nhu cu tng
loi nhõn lc theo tin u t, ng thi, hn ch n mc thp nht nhng
nh hng tiờu cc do vn hu d ỏn to ra nh vic b trớ lao ng, gii
quyt lao ng dụi d
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
5
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
+ Thi k u t kộo di. Thi k u t tớnh t khi khi cụng thc hin
d ỏn ộn khi d ỏn hon thnh v a vo hot ng. Nhiu cụng trỡnh u t
phỏt trin cú thi gian u t kộo di hng chc nm. Do vn nm khờ ng
trong sut quỏ trỡnh thc hin u t nờn nõng cao hiu qu vn u t, cn
tin hnh phõn k u t, b trớ vn v cỏc ngun lc tp trung hon thnh dt
im tng hng mc cụng trỡnh, qun lý cht ch tin k hoch u t, khc
phc tỡnh trng thiu vn, n ng vn u t xõy dng c bn.
+ Thi gian vn hnh cỏc kt qu u t kộo di. Thi gian ny tớnh t
khi da cụng trỡnh vo hot ng cho n khi ht thi hn hot ng v o
thi cụng trỡnh. Nhiu thnh qu u t phỏt huy kt qu lõu di, cú th tn ti
vnh vin nh cỏc Kim t thỏp Ai Cp, Nh th La Mó Rụm, Vn Lý Trng
Thnh Trung Quc, ngCoVỏt Cam-pu-chia Trong sut quỏ trỡnh vn
hnh, cỏc thnh qu u t chu s tỏc ng hai mt, c tớch cc v tiờu cc
ca nhiu yu t t nhiờn, chớnh tr, kinh t, xó hi
+ Cỏc thnh qu ca hot ng u t phỏt trin m l cỏc cụng
trỡnh xõy dng thng phỏt huy tỏc dng ngay ti ni nú c to dng
nờn, do ú, quỏ trỡnh thc hin u t cng nh thi k vn hnh cỏc kt qu
u t chu nh hng ln ca cỏc nhõn t v t nhiờn, kinh t xó hi vựng.
+ u t phỏt trin cú ri ro cao. Do quy mụ vn u t ln, thi k
u t kộo di v thi gian vn hnh cỏc kt qu u t cng kộo di nờn
mc ri ro ca hot ng u t phỏt trin thng cao. Ri ro u t do
nhiu nguyờn nhõn, trong ú, cú nguyờn nhõn ch quan t phớa cỏc nh u t
nh qun lý kộm, cht lng sn phm khụng t yờu cu cú nguyờn nhõn
khỏch quan nh giỏ nguyờn liu tng, giỏ bỏn sn phm gim, cụng sut sn
xut khụng t cụng sut thit k
1.3. S quỏn trit cỏc c im ca u t phỏt trin trong cụng tỏc qun lý
u t.
1.3.1. Quy mô tiền vốn cần thiết cho hoạt động đầu t phát triển thờng rất lớn.
ây là đặc điểm của hoạt động đầu t phát triển do đó cần có giải pháp huy
động vốn hợp lí, sử dụng nguồn vn hiệu quả.
Vốn đầu t lớn nằm khê đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện đầu t . Quy
mô vốn đầu t lớn đòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây
dựng các chính sách, quy hoạch kế hoạch đầu t đúng đắn, quản lý cht chẽ tổng
vốn đầu t, bố trí vốn theo tiến độ đầu t, thực hiện đầu t trọng tâm , trọng điểm.
Nguồn vốn huy động cho dự án có thể do ngân sách nhà nớc cấp phát , ngân
hàng cho vay, vốn góp cổ phần, vốn liên doanh do các bên liên doanh góp, vốn
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
6
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
tự có hoc vốn huy động từ các nguồn khác. Để đảm bảo tiến độ thực hiện đầu t
của dự án ,vừa để tránh ứ đọng vốn nên các nguồn tài trợ không chỉ xem xét về
mặt số lợng mà về cả thời điểm nhận đợc tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này phải
đảm bảo chc chắn. Sự đảm bảo này thể hiện ở tính pháp lí và cơ sở thực tế của
các nguồn vốn huy động.
Lao động sử dụng cho các dự án là rất lớn, đặc biệt với các dự án trọng
điểm quốc gia. Do đó công tác quản lý đầu t cần chú ý đến công tác tuyển dụng,
đào tạo và sử dụng, đãi ngộ cần tuân thủ một kế hoạch định trớc sao cho đáp ứng
tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến độ đầu t, đồng thời, hạn chế đến
mức thấp nhất những ảnh hởng tiêu cực do vấn đề hậu dự án tạo ra nh việc bố
trí lại lao động, giải quyết lao động dôi d
1.3.2. Thời kỳ đầu t kéo dài.
Thời kỳ đầu t tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn
thành và đa vào hoạt động. Nhiều công trình kéo dài hàng chục nm. Vì vậy
trong công tác quản lý đầu t ta cần chú ý thực hiện :
Xây dựng lịch trình thực hiện dự án
Hoạt động đầu t phát triển là hoạt động rất phức tạp, làm nhiều công việc từ
khâu chuẩn bị cho đến khi đa thành quả vào khai thác do đó mà thời kì đầu t th-
ờng kéo dài. Lập lịch trình của dự án đảm bảo cho dự án rút ngắn đợc thời gian
đa dự án đi vào hoạt động thực hiện đúng tiến độ theo kế hoch đề ra. Đồng thời
là căn cứ quan trọng để bố trí vốn đầu t hợp lí theo từng hạng mục công trình,
thực hiện phân kì đầu t dứt điểm từng hạng mục công trình tránh tình trạng vốn
nằm ứ đọng không sinh lời.
Trong giai đoạn thực hiện đầu t dựa trên giai đoạn chuẩn bị đã làm đợc chi
tiết và rõ ràng. Giai đoạn này cần tuân thủ đúng lịch trình của dự án. Trong giai
đoạn này gồm cơ bản các bớc thực hiện sau đây: hoàn tất các thủ tục để triển
khai thực hiện dự án, thiết kế và lập dự toán thi công xây dựng công trình, thi
công xây lắp, nghiệm thu và đa vào vận hành thử. Trong giai đoạn này vốn nằm
ứ đọng không sinh lời, các công trình máy móc nguyên vật liệu chịu sự tác động
của tự nhiên dẫn đến hao mòn về mặt lí hóa. Do đó trong giai đoạn này cần phải
nhanh chóng thực hiện xong nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng công trình. Tiến
hành giải ngân vốn hoàn tất dứt điểm từng hạng mục công trình. Trong giai đoạn
này cần phải có sự phân kì đầu t một cách khoa học.
1.3.3. Xut phỏt t c im giai on vn hnh kt qu u t kộo di, cụng
tỏc qun lý u t cn chỳ ý :
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
7
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
Thi gian vn hnh cỏc kt qu u t tớnh t khi cụng trỡnh i vo hot
ng cho n khi ht thi gian s dng v o thi cụng trỡnh. Vn hnh khai
thỏc kt qu u t, mc tiờu ca d ỏn cú t c hay khụng ph thuc trc
tip vo giai on ny.
Nu nh cỏc kt qu ca giai on thc hin u t to ra m bo tớnh
ng b, giỏ thnh thp, cht lng tt, ỳng tin , ti a im thớch hp,
vi quy mụ ti u thỡ hiu qu u t ca cỏc kt qu ny v mc tiờu ca d
ỏn ch cũn ph thuc trc tip vo quỏ trỡnh qun lý hot ng cỏc kt qu u
t. Lm tt cụng vic ca giai on chun b u t v thc hin u t to
thun li cho quỏ trỡnh t chc qun lý phỏt huy tỏc dng ca cỏc kt qu u
t. Vn hnh kt qu u t l quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v dch v. Quỏ
trỡnh ny tri qua cỏc giai on: s dng cha ht cụng sut, s dng cụng sut
mc cao nht, cụng xut gim dn v kt thỳc d ỏn. Cỏc giai on ú gn
lin vi chu trỡnh sng ca sn phm do d ỏn to ra. sn xut kinh doanh
dch v t kt qu tt thc hin c mc tiờu ca d ỏn thỡ ni bt lờn vai trũ
quan trng trong cụng tỏc t chc qun lý vn hnh.
Cú th núi cụng tỏc t chc qun lý gi vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh
hỡnh thnh v thc hin d ỏn u t. Xuyờn sut cỏc giai on k t khi xut
hin c hi u t cho n khi d ỏn i vo thi cụng v a vo chớnh thc
hot ng vai trũ ca nú ngy cng rừ nột v cui cựng hỡnh thnh mt b mỏy
qun lý ch o ton b hot ng ca d ỏn. Do giai on vn hnh v khai
thỏc l giai on m hiu qu khai thỏc ngun lc c th hin rừ nột v ph
thuc nhiu vo nng lc t chc, qun lý v iu hnh. thớch ng vi c
im trờn, cụng tỏc qun lý hot ng u t cn quỏn trit mt s ni dung c
bn sau:
Th nht, cn xõy dng c ch v phng phỏp d bỏo khoa hc cp v
mụ v vi mụ v nhu cu th trng i vi sn phm u t trong tng lai ,d
kin kh nng cung hng nm v ton b vũng i d ỏn. Nu nh sn phm
khụng cú ton b thụng tin v nhu cu th trng thỡ hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip s khụng c m bo theo ỳng quy lut cung - cu
, c bit trong nn kinh t th trng hin nay ca nc ta. Mc khỏc nu nh
vic d bỏo khụng c khoa hc v chớnh xỏc thỡ hot ng ca doanh nghip
cú th s b mt phng hng
Th hai , qun lý tt quỏ trỡnh vn hnh nhanh chúng a cỏc thnh qu
hot ng u t vo s dng, hot ng ti a cụng sut, nhanh chúng thu hi
vn u t trỏnh hao mũn vụ hỡnh . ng thi tuõn th chin lc v cụng
sut, s dng cụng sut mc thp i phú vi nhng thay i ca th
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
8
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
trng.Vỡ trong giai on u ny sn phm mi c tung ra th trng cn
cú thi gian sn phm thớch ng vi ngi tiờu dựng . Phn na do mỏy
múc mi c a vo s dng cn phi hot ng di mc cụng sut
m bo cho mỏy múc lõu bn v cng cn thi gian ngi cụng nhõn lao
ng quen vi tay ngh .
Sau khi qua giai on ny, cn nhanh chúng s dng ht cụng sut
trỏnh hao mũn vụ hỡnh, chim lnh th trng. Giai on ny nh u t c
gng duy trỡ trong mt thi gian cng di cng tt, kộo di chu kỡ sng ca sn
phm. Nõng cao cụng tỏc qun lớ hot ng sn xut kinh doanh nh y mnh
cụng tỏc nghiờn cu th trng, tng cng tỡm kim i tỏc m rng th
trng, s dng qung cỏo, tip th sn phm
n khi chu ki sng ca sn phm kt thỳc ch u t cn phi d bỏo
c. Chu kỡ ca sn phm kt thỳc khi cú nhng du hiu c bn sau: s
lng sn phm tiờu th gim xung mt cỏch rừ rt giỏ th trng ca sn
phm gim dn ti s gim sỳt ca doanh thu v li nhun, s xut hin nhiu
sn phm cựng loi trờn th trng nhng mu mó, cht lng vt tri. Khi ú
ch u t phi nhanh chúng ct gim sn lng, gim cụng sut, chun b mi
iu kin cn thit kt thỳc thanh lý d ỏn. Nh qun lý mun nm bt tt
c thi im ca th trng, thỳc y hot ng sn xut kinh doanh phự
hp thỡ ũi hi phi qun lý quỏ trỡnh vn hnh theo mt trỡnh t v mt
phng phỏp khoa hc. ng thi cng ũi hi mt kh nng nhy bộn sc so
ca i ng b mỏy qun lý.
Th ba, phi chỳ ý ỳng mc n tr thi gian trong u t. u t
trong nm nay nhng thnh qu u t cú th phỏt huy tỏc dng ch t nhng
nm sau v kộo di trong nhiu nm. iu ú nh hng rt ln n cụng tỏc
qun lý hot ng u t.
1.3.4. Cỏc thnh qu ca hot ng u t phỏt trin m l cỏc cụng trỡnh
xõy dng thng phỏt huy tỏc dng ngay tai ni nú c to dng nờn, do
ú, quỏ trỡnh thc hin u t cng nh thi k vn hnh cỏc kt qu u t
chu nh hng ln ca cỏc nhõn t v t nhiờn, kinh t xó hi vựng. Do dú
cụng tỏc qun lý u t cn chỳ ý cỏc vn sau :
Trc tiờn phi cú ch trng u t v quyt nh u t ỳng.
lm c vic ny ta cn tin hnh cỏc bc sau :
+ Nghiờn cu c hi u t
Nh vy ngay trong vic nghiờn cu c hi u t , nh u t u t ó
rt quan tõm n ngun lc m mt d ỏn u t phi b ra vỡ nu d ỏn khụng
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
9
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
cú kh nng thc hin m tip tc cỏc bc nghiờn cu sau thỡ s rt mt thi
gian v cỏc chi phớ khỏc. Nh u t s b thit hi v mt ti chớnh. Vỡ vy,
cn thit phi nghiờn cu c hi u t mt cỏch y v chớnh xỏc nhng
ni dung ó nờu trờn.
+ Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu tiền khả thi đợc thực hiện sau khi cơ hội đầu t triển vọng đã đợc
lựa chọn. Cơ hội đầu t này thờng có vốn lớn, giải pháp kĩ thuật phức tạp, thời
gian thu hồi vốn lâu, có nhiu yếu tố bất định tác động. Bớc này nhằm sàng lọc,
lựa chọn để khẳng định cơ hội đầu t có khả thi hay không. Đối với cơ hội đầu t
có quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kĩ thuật và triển vọng đem lại hiêụ quả rõ
ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn này.
Nghiên cứu tiền khả thi gồm những vấn đề sau:
- Các bối cảnh chung về kinh tế xã hội, pháp luật có ảnh hởng tới quá trình
thực hiện đầu t và giai đoạn vận hành khai thác d án.
- Nghiên cứu thị trờng.
- Nghiên cứu kĩ thuật.
- Nghiên cứu khía cạnh tổ chức và quản lí nhân sự của dự án.
- Nghiên cứu khía cạnh tài chính.
Đợc xem là bớc nghiên cứu trung gian giữa nghiên cứu cơ hội đầu t và
nghiên cứu khả thi. Giai đoạn này mới chỉ dừng lại ở nghiên cu sơ bộ các yếu
t cơ bản của dự án vì giai đoạn nghiên cứu khả thi rất tốn kém về tiền bạc và
thời gian. Trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi này mt lần nữa chủ đầu t thận
trọng trong việc có nên đầu t vào một dự án hay không. Bi vì hoạt ộng đầu t
phát triển là hoạt động cần nhiều vốn, vật t, lao động. Nếu không nghiên cứu thật
kĩ lỡng các yếu tố ảnh hởng thì khi mang những nguồn lực này đi đầu t thì chủ
đầu t có thể gặp những rủi ro lúc này chủ đầu t không thể ngừng hoạt hoạt động
đầu t vì nếu ngừng lại chủ đầu t sẽ mất tất cả nguồn lực đã bỏ ra, nếu chủ đầu t
tiếp tục đầu t thì có thể dự án sẽ không có hiệu quả, chủ đầu t sẽ không thu đợc
kết quả nh mong muốn .
+ Nghiên cứu khả thi
Đây là bớc sàng lọc cuối cùng để lựa chọn đợc dự án tối u. Nội dung nghiên
cứu ở giai đoạn này tơng tự giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi nhng khác nhau ơ
mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh đều có tính đến yếu tố bất
định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét tính vững chắc về
hiệu quả của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định và đa
ra các biện pháp bảo đảm cho dự án có hiệu quả. Nội dung nghiên cứu ở giai
đoạn này gồm những vấn đề sau:
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
10
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
- Nghiên cứu các căn cứ chủ yếu hình thành dự án đầu t
- Nghiên cứu về thị trờng tiêu thụ sản phẩm
- Nghiên cứu khớa cạnh kĩ thuật của dự án
- Nghiên cứu khía cạnh tổ chức và quản lí nhân sự của dự án
- Phân tích khía cạnh tài chính của dự án
- Phân tích khía cạnh kinh tế xã hội của dự án
- Nghiên cứu các căn cứ chủ yếu hình thành dự án đầu t
+ Nghiên cứu điều kiện vĩ mô ảnh hởng đến sự hình thành và thực hiện dự án
đầu t. Nghiên cứu này nhằm đánh giá quy mô và tiềm năng của dự án trên cơ sở
đánh giá tác động của môi trờng vĩ mô nh điều kiện về kinh tế, chính trị, luật
pháp, môi trờng, xã hội văn hóa, các điều kiện t nhiên có thể ảnh hởng đến triển
vọng ra đời và quá trình thực hiện cũng nh vận hành kết quả.
Tốc độ tăng trởng: Động thái và xu thế tăng trởng kinh tế của mt quốc gia
có thể ảnh hởng đến tình hình đầu t và phát triển mt ngành, mt lĩnh vực và sau
đó là kết quả và hiệu quả của mt dự án đầu t cụ thể. Chng hạn, trong bối cảnh
nền kinh tế có tốc độ tăng trởng kinh tế cao và có triển vọng duy trì trong thời
gian dài thì cơ hội đầu t của các dự án trong lĩnh vực công nghệ mới, các dự án
cung cấp hàng hóa và dịch vụ có chất lợng cao sẽ có nhiều khả năng thành công.
Nhng khi nền kinh tế bớc vào giai đoạn suy thoái, tốc độ tăng trởng chậm thì đối
với các dự án sản xuất cung cấp hàng hóa xa xỉ và lâu bền sẽ khó thành công
hơn.
Lãi suất: Lãi suất ảnh hởng đến chi phí sự dụng vốn và sau đó là hiệu quả
đầu t. Nếu lãi suất cao hơn, sẽ có ít dự án thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu quả và ngợc
lại lãi suất thấp hơn chi phí sử dụng vốn sẽ thấp hơn và có nhiều dự án thỏa mãn
tiêu chuẩn hiệu quả hơn .
Tỷ lệ lạm phát : Tỷ lệ lạm phát có ảnh hởng lớn đến ổn định môi trờng kinh
tế vĩ mô và có thể ảnh hởng đến ý định và hành động của nhà đầu t. Lạm phát có
thể là rủi ro tiềm tàng làm suy giảm hiệu quả đầu t.
Tình hình ngoại thơng và các chế định có liên quan nh chính sách thuế, các
hàng rào phi thuê quan, chính sách tỷ giá hối đoái nhng vấn đề này đặc biệt
quan trọng đối với dự án sản xuất hàng xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu máy
móc.
Tình hình thâm hụt ngân sách. Thâm hụt ngân sách ở mức cao có thể dẫn
đến chính phủ phải đi vay nhiều hơn, điều này ảnh hởng tới mức lãi suất cơ bản
của nền kinh tế và sau đó là chi phí sử dụng vốn và hiệu quả đầu t.
Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nớc Cần phải
nghiên cứu cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo nghành, theo quan hệ sở hữu,
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
11
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
theo vùng lãnh thổ để làm cơ sở đánh giá trình độ và lợi thế so sánh của dự án
đầu t .Trong một chừng mực nhất định, khía cạnh này có thể ảnh hởng đến kết
quả và hiệu quả đầu t.
+ Phân tích tài chính dự án đầu t
Phân tích dự án là một quá trình quan trọng trong quá trình soạn thảo dự án,
nhằm đánh giá tính khả thi của dự án thông qua việc xem xét nhu cầu và sự đảm
bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu quả dự án đầu t. Dự tính
các khoản chi phí, lợi ích và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ hạch toán
kinh tế của đơn vị thực hiện dự án. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự
án đầu t.
Phân tích tài chính (PTTC) của dự án có vai trò quan trọng không chỉ với
chủ đầu t mà còn cả đối với cơ quan có thẩm quyn quyết định đầu t của nhà n-
ớc:
Đối với chủ đầu t : PTTC cung cấp thông tin cần thiết để chủ đầu t đa ra
quyết định có nên đầu t hay không vì mục tiêu của tổ chức và cá nhân đầu t là
việc lựa chọn đầu t vào đâu để đem lại lợi nhuận thích đáng nhất.
Đối với cơ quan có thẩm quyền : PTTC là một trong những căn cứ để các cơ
quan này xem xét cho phép đầu t đối với các dự án sử dụng nguồn vốn của nhà
nớc.
Đối với cơ quan tài trợ vốn cho d án : PTTC là căn cứ quan trọng để quyết định
tài trợ vốn cho dự án. Dự án có thể tài trợ là dự án phải khả thi về mặt tài chính.
PTTC còn là cơ sở để tiến hành phân tích khía cạnh kinh tế xã hội.
Một số vấn đề cần xem xét khi tiến hành PTTC
- Giỏ trị thời gian của tiền: Vì tiền có giá trị về mặt thời gian đồng thời thời
gian vận hành kết quả đầu t kéo dài do đó khi PTTC cần chuyển các khoản tiền
phát sinh trong những khoản thời gian khác nhau về cùng một mặt bằng thời gian
thì mới so sánh một cách chính xác các nguồn lực đã bỏ ra và các quả thu về, từ
đó mới đánh giá chính xác dự án có hiệu quả hay không. Thời kì đầu t kéo dài do
đó khi đánh giá hiệu quả đầu t cần phải chú ý đến giá trị thời gian của tiền.
Trong PTTC của dự án đầu t cần phải làm những công việc sau :
- Xác định tổng mức vốn đầu t và cơ cu nguồn vn của dự án
Tổng mức vốn đầu t của dự án gồm toàn bộ s vốn cần thiết để thiết lập và
đa dự án vào hoạt động. Nó là cơ sở để thiết lập kế hoặch và quản lí vốn đầu t,
xác định hiệu quả vốn đầu t của dự án.
Nhóm 1 Lớp: Đầu t 48B
12
Bài tập nhóm Kinh tế Đầu t 1
Sau khi xác định đợc nguồn tài trợ cho dự án, cần xác định cơ cấu nguồn
vốn cho dự án. Có nghĩa là tính toán tỉ trọng vốn của từng nguồn huy động
chiếm trong tổng mức đầu t, trên cơ sở đó lập tiến độ huy động vốn hàng năm
đối với từng nguồn vốn cụ thể.
- Lập báo cáo tài chính hàng năm
Bớc này tính toán các chỉ tiêu kinh tế tài chính của dự án thông qua việc lập
các báo cáo tài chính dự tính cho từng năm hoặc từng giai đoạn của dự án. Các
báo cáo tài chính giúp cho chủ đầu t thấy đợc tình hình hoạt động tài chính của
dự án và nó là nguồn số liệu giúp cho việc tính toán phân tích các chỉ tiêu phản
ánh mặt ti chính của dự án.
- Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án đầu t .
Đây là căn cứ quan trọng để đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án
+ Môi trờng chính trị, luật pháp : Sự ổn định về mặt chính trị cũng nh
những đảm bảo về mặt pháp lí liên quan đến quyền sở hữu tài sản có ý nghĩa
quan trọng ảnh hởng rất lớn đến ý định và hành vi của nhà đầu t. Theo đánh giá
của ngân hàng thế giói trong báo cáo phát trin thế giới 2005 có tiêu đề Môi tr-
ờng đầu t tốt hơn cho mọi ngời thì mức độ tin tởng của doanh nghiệp vào tơng
lai

Xem chi tiết: Đặc điểm của đầu tư phát triển và sự quán triệt các đặc điểm đó vào công tác quản lý đầu tư


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét