Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

Đánh giá thách thức với doanh nghiệp viễn thông Việt Nam trước các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế

LI M U
Trong cụng cuc i mi t nc, di s lónh o ca ng v Nh
nc, ngnh Vin thụng Vit Nam ó t c nhng thnh tu nht nh. Vin
thụng Vit Nam ó nhanh chúng hin i hoỏ c mng li, rỳt ngn ỏng k
khong cỏch v c s h tng Viờnx thụngvi cỏc nc trong khu vc cng nh
trờn th gii. n ht nm 1998, ó cú 61/61 tnh thnh ph, 100% s huyn ó
c trang b tng i in t k thut s, gn 7000/9330 xó cú mỏy in thoi.
Hu ht cỏc tnh, thnh ph, th xó ó liờn lc trc tip khp c nc v cỏc nc
trờn th gii qua 3 tng i, 6 trm v tinh v cỏc tuyn cỏp quang bin. n nay
Viờnx thụngVit Nam ó ho nhp vi mng thụng tin ton cu. Tuy nhiờn so
vi th gii, mt in thoi ca Vit Nam vn cũn rt thp. Mt in thoi
nm 1997 nc ta mi t 1,58 mỏy/100 dõn v trong khi ú Chõu ỏ trung
bỡnh 5 mỏy/100 dõn, ton thờ gii trung bỡnh 12 mỏy/100 dõn, Hn Quc 43,04
mỏy/100 dõn, Singapore l 55 mỏy/100 dõn, i Loan l 46,62 mỏy/100 dõn
Mc tiờu n nm 2020 ngnh Vin thụngVit Nam ó phn u a mt
in thoi lờn 30 - 35 mỏy/100 dõn tc l gp 10 - 15 ln hin nay v phi tip
tc phỏt trin v hin i hoỏ mang thụng tin liờn lc quc gia, m liờn lc in
thoi n hu ht cỏc xó do i hi VIII ng cng sn Vit Nam ra. t
c mc tiờu ú, trong giai on t nay n ht nm 2020, Vin thụng Vit
Nam ũi hi mt khi lng vn khng l, (khong 25 t USD) phỏt trin.
Bờn cnh ú, trc xu th hi nhp quc t ngy cng c m rng: T sn
xut hng hoỏ thun tuý nay ó lan sang c lnh vc dch v trong ú cú dch v
Vin thụng din ra hu ht cỏc quc gia trờn th gii. õy l mt vn , mt
ũi hi cp bỏch i vi dch v Vin thụng Vit Nam khi bc vo th k 21.
ng trc nhng yờu cu nh vy, thỡ t nay n nm 2020 dch v Vin
thụng Vit Nam phi cú mt chin lc phỏt trin phự hp vi tỡnh hỡnh kinh t
xó hi t nc, phự hp vi hin trng Vin thụng Vit Nam; cú th phỏt
huy c ni lc, thu hỳt vn nc ngoi v hi nhp quc t. mun nh vy thỡ
ngnh vin thụng Vit Nam phi tỡm ra c nhng thỏch thc cú th gp phi
1
trong quỏ trỡnh tham gia hi nhp kinh t quc t. trc tỡnh hỡnh ú, em ó
mnh dn chn ti ỏnh giỏ thỏch thc vi doanh nghip vin thụng Vit
Nam trc cỏc cam kt hi nhp kinh t quc t nhm ỏnh giỏ thỏch thc
v a ra mt s gii phỏp vin thụng Vit Nam ngy cng phỏt trin phự hp
vi xu th ton cu húa ang din ra rt mnh m trờn ton th gii.
1. Mc tiờu v nhim v nghiờn cu ca ti
- Khỏi quỏt tỡnh hỡnh hi nhp quc t ca Vit Nam trong thi gian va
qua, cỏc xu hng phỏt trin Vin thụng trờn th gii v kinh nghim m ca,
hi nhp ca mt s quc gia trờn th gii.
- ỏnh giỏ chung v thc trng ngnh vin thong Vit Nam hin nay nh
a ra nhng gii phỏp phự hp.
- ỏnh giỏ thỏch thc cho doanh nghip Vit Nam trc xu th hi nhp.
2. i tng v phm vi nghiờn cu
Vi tớnh a dng ca ti, ỏn ch tp trung nghiờn cu v cỏc thỏch thc vi
Dn vin thụng Vit Nam trc xu th hi nhp trờn phng din tng th sau
khi ó nghiờn cu mt cỏch c th tỡnh hỡnh hi nhp kinh t núi chung v lnh
vc dch v Vin thụng núi riờng trờn th gii, v tỡnh hỡnh phỏt trin hi nhp
ca vin thụng Vit Nam trong thi gian qua.
3. B cc bi vit
I. Cỏc cam kt t do húa dch v vin thụng ca Vit Nam
II. ỏnh giỏ chung v doanh nghip vin thụng Vit Nam
III. ỏnh giỏ thỏch thc vi doanh nghip vin thụng Vit Nam trc cỏc
cam kt hi nhp kinh t quc t
2
I. Cỏc cam kt t do húa dch v vin thụng ca Vit Nam
1. Trong cỏc t chc kinh t quc t:
1.1 Cỏc cam kt v vin thụng ca Vit Nam trong din n hp tỏc kinh t
Chõu ỏ -Thỏi Bỡnh Dng (APEC)
Về tiến trình tự do hoá các hoạt động Viễn thông trong APEC đều nhằm
vào mục tiêu nh đã đặt ra trong hội nghị cấp cao không chính thức AELM lần 2
(Bogor, 1994) và AELM lần 3 (Osaka, 1995), tức là thực hiện liên tục giảm những
hạn chế, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho thơng mại dịch vụ, dành cho
nhau u đãi tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia đi theo tiến trình của hiệp định đàm
phán Uruquay về thơng mại dịch vụ GATS của tổ chức thơng mại thế giới WTO.
APEC hoạt động trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện thể hiện ở hai điểm:Thứ
nhất, APEC chỉ là một diễn đàn t vấn kinh tế liên chính phủ nhằm xúc tiến sự hợp
tác, tăng trởng và phát triển của khu vực. Thứ hai, APEC chỉ là một diễn đàn t vấn
kinh tế nên nó không đa ra những chỉ thị, nguyên tắc có tính chất bắt buộc đối với
các thành viên, mọi hoạt động hợp tác đều dựa trên cơ sở tự nguyện, phù hợp với
lợi ích của các bên. Do vậy trong quá trình hợp tác, Việt Nam có thể tham gia ở
lĩnh vực và mức độ nào đó mà Việt Nam đủ khả năng. APEC đa ra chơng trình tự
do hoá mậu dịch đối với cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng là năm 2010 với các n-
ớc phát triển và năm 2020 với các nớc thành viên đang phát triển. Mỗi nớc thành
viên đợc tuỳ ý, căn cứ vào thực tiễn đất nớc mình mà đa ra một kế hoạch hành
động trong đó vạch rõ lộ trình cắt giảm thuế quan và các hàng rào phi thuế quan
khác gây cản trở thơng mại và đầu t. Vì vậy trớc mắt Viễn thông Việt Nam sẽ
không gặp nhiều khó khăn khi tham gia APEC vì Việt Nam có thể tạm thời dùng
những cam kết của Việt Nam với ASEAN và trong hiệp định thơng mại Việt-Mỹ
để áp dụng với APEC. Ngoài ra một lợi thế khác là Việt Nam cha gia nhập WTO.
Tuy nhiên, xét về mặt lâu dài thì Việt Nam không tránh khỏi phải chịu một
sức ép ngày càng tăng đối với tiến trình tự do hoá thơng mại các dịch vụ Viễn
thông, mốc cuối cùng đối với Việt Nam là 2020 - tức là đến 2020 Việt Nam phải
tự do hoá thị trờng dịch vụ Viễn thông dành cho nhau các u đãi tối huệ quốc và đãi
3
ngộ quốc gia. Ngoài ra, do tính chất ràng buộc lẫn nhau của các nguyên tắc trong
WTO, ASEAN và APEC, việc Việt Nam tham gia các hoạt động về Viễn thông
trong APEC cũng sẽ gặp phải những thách thức lớn về mở cửa thị trờng. Tại Hội
nghị Vancouver APEC đã đề ra 9 lĩnh vực dịch vụ tự do hoá trong đó có dịch vụ
Viễn thông . Do vậy lĩnh vực dịch vụ Viễn thông có thể đợc thúc đẩy tự do hoá
sớm hơn thời hạn từ năm 2020.
Cỏc cam kt v vin thụng trong APEC c thit lp trờn nguyờn tc t
nguyn v cú th c iu chnh hng nm trờn nguyờn tc khụng c gim
bt mc t do hoỏ vi tng loi hỡnh cam kt ca cỏc nn kinh t thnh viờn.
Vi nguyờn tc t nguyn, cỏc nc thnh viờn ca APEC t ra mc tiờu s t
do hoỏ hon ton vin thụng vo nm 2020, mc v l trỡnh nm trong
chng trỡnh hnh ng ca tng quc gia. Nm 2002 cỏc cam kt ca Vit
Nam v vin thụng ti APEC v c bn cũn nhiu hn ch, mi dng li mc
ti thiu l ch ói ng ti hu quc v v c bn da trờn cỏc cam kt ca
Vit Nam trong Asean.
1.2. Cỏc cam kt v vin thụng ca Vit Nam trong Asean
Cỏc cam kt v dch v vin thụng ca cỏc nc ASEAN th hin trong
Hip nh khung ca ASEAN v thng mi dch v AFAS. Hip nh ny
buc cỏc nc thnh viờn phi tuõn th trit quy ch ói ng ti hu quc v
ói ng quc gia. Cỏc nc thnh viờn phi thụng bỏo cỏc gii hn v ói ng
quc gia cho tng phng thc ca bn phng thc cung cp dch v vin
thụng. C th, Vit Nam cam kt khụng hn ch vic cung cp dch v vin
thụng i vi phng thc:
1) Cung cp dch v qua biờn gii.
2) Tiờu th dch v nc ngoi.
3) Hin din thng mi. Vit Nam ó cam kt m ca, cho phộp cỏc nh
u t nc ngoi tham gia vo vic cung cp dch v giỏ tr gia tng trờn
c s hp ng hp tỏc kinh doanh (BBC) vi cỏc nh cung cp dch v Vit
4
Nam trong cỏc loi hỡnh dch v sau: dch v in t, dch v th thoi, dch v
trao i d liu, dch v telex, dch v in bỏo, truyn s liu chuyn mch gúi,
truyn s liu mch kờnh, dch v Facsimile, dch v thuờ kờnh riờng, truy cp
d liu trc tuyn, x lớ d liu trc tuyn, chuyn i mó v gia thc v cỏc
dch v giỏ tr gia tng Facsimile.
Tuy nhiờn ASEAN cng quy nh: i vi quc gia thnh viờn ASEAN
m cha tham gia vo Hip nh chung v thng mi dch v ca WTO
(GATS), thỡ bt c cam kt no v m ca dch v, trong ú cú dch v vin
thụng, s uc xỏc nh theo nguyờn tc GATS plus, tc l cam kt trong
ASEAN phi m ca hn so vi cỏc cam kt m nc ú a ra ti GATS. Nh
vy, n thi im hin nay, khi hip nh Vit Nam Hoa K c ký kt v
ó cú hiu lc, c ỏnh giỏ l cú tớnh ci m cao hn cỏc cam kt ó cú trong
AFAS, phự hp vi quy nh v tuõn th bt buc quy ch ti hu quc ca
AFAS, cỏc cam kt ca Vit Nam trong AFAS cn phi c hiu l khụng kộm
thun li hn so vi cam kt ca Vit Nam trong hip nh thng mi Vit
Nam _ Hoa K vỡ hip nh ny c coi l cú tớnh cht quan trng i vi Vit
Nam trong quỏ trỡnh m phỏn gia nhp WTO
5
Cam kết I :cam kết ban đầu về dịch vụ Viễn thông của Việt Nam trong
ASEAN.
Hình thức cung cấp: <1> Cung cấp qua biên giới; <2> Tiêu thụ ở nớc ngoài;
<3> Hiện diện thơng mại; <4> Hiện diện của các thế nhân
Dịch vụ
(Sector on Subsector)
Những hạn chế về thâm
nhập thị trờng (Limitation
On Maket access)
Những hạn chế về
chế độ đãi ngộ quốc
gia (Limitation on
national Treatment)
Các cam kết
khác
(Additional
Commitments).
Dịch vụ th điện tử, th
thoại, trao đổi dữ liệu
điện tử, Telex , Tele
graph.
1. Cha cam kết
2. Không hạn chế
3. Phải là công ty khai thác
của Nhà nớc Việt Nam;
Công ty nớc ngoài đợc hợp
tác với các công ty khai thác
Việt Nam theo hình thức
hợp đồng hợp tác kinh doanh
4. Cha cam kết
1. Cha cam kết.
2. Cha cam kết.
3. Cha cam kết.
4. Cha cam kết
Công ty nớc
ngoài đợc thành
lập văn phòng
đại diện tại Việt
Nam. Văn phòng
đại diện không
đợc tiến hành
các hoạt động
kinh doanh tại
Việt Nam.
1.3. Cỏc cam kt v vin thụng ca Vit Nam trong khuụn kh WTO
Mt s cam kt ca GATS trong lnh vc dch v vin thụng :
+S minh bch: S minh bch yờu cu phi c th hin ton din t
vic m ca th trng, vic s dng dch v, biu giỏ cc, n vic quy nh
v ch s k thut ca mng v dch v, cỏc iu kin v cp phộp.
+ S thõm nhp v s dng dch v : th hin :
Tng quc gia thnh viờn phi m bo cho bt kỡ nh khai thỏc vin
thụng ca quc gia khỏc s cú kh nng thõm nhp v s dng dch v v h
thng thụng tin vin thụng cụng cng vi nhng iu khon v iu kin hp lý,
khụng phõn bit i x.
Tng thnh viờn m bo cỏc nh cung cp dch v vin thụng ca bt kỡ
thnh viờn no khỏc ca GATS cú kh nng thõm nhp v s dng mi h thng
6
thụng tin vin thụng cụng cng v dch v c cung cp trờn ton b lónh th
ca thnh viờn ú bng cỏch : thuờ hoc mua im u cui, hoc cỏc thit b
khỏc vo mng cỏc nh dch v vin thụng cú th cung cp c dch v, kt
ni mch thuờ riờng, hoc mch thuc s hu ca cỏc nh khai thỏc khỏc vo
mng vin thụng cụng cng, s dng cỏc phng thc khai thỏc do cỏc nh cung
cp dch v la chn.
2. Trong hip nh thng mi Vit - M
Cỏc cam kt v vin thụng ca Vit Nam trong hip nh thng mi Vit
Nam Hoa K:
Hip nh thng mi Vit Nam Hoa K c ký ngy 13/07/2000 v
c quc hi nc ta phờ chun ngy 28/11/2001 . Ngy 10/12/2001, B
trng thng mi V Khoan v B trng thng mi Hoa K Donal Evans ó
trao i cụng hm phờ chun Hip nh ,chớnh thc a vo thc hin t ngy
10/12/2001 >Nhng vn v khung thi gian c bt u tớnh t 01/2002
Nguyờn tc hp tỏc chung k t khi hip nh cú hiu lc i vi tt c
cỏc loi hỡnh dch v vin thụng l:
1) Cung cp dch v vin thụng qua biờn gii : cỏc cụng ty Hoa K ch
c ký kt qua cỏc tho thun khai thỏc vi cỏc nh khai thỏc chm cng ca
Vit Nam.
2) Tiờu th dch v nc ngoi : khụng hn ch .
3) Hin din thng mi : ch thụng qua hp ng hp tỏc kinh doanh vi
i tỏc Vit Nam c phộp kinh doanh dch v vin thụng sau 2 nm (3 nm
i vi dch v Internet) k t khi hip nh cú hiu lc va phn gúp vn ca
phớa Hoa K khụng quỏ 50% vn phỏp nh ca liờn doanh.
- i vi cỏc dch v vin thụng c bn : t ngy 10/12/205 ( tc l sau 4
nm k t ngy hip nh co hiu lc ) cỏc cụng ty Hoa K c phộp thnh lp
7
liờn doanh ,vi mc gii hn c phn ti a l 49% vn phỏp nh ca liờn
doanh.
- i vi cỏc dch v in thoi c nh bao gm ni ht , ng di trong
nc v quc t:t ngy 10/12/2007cỏc cụng ty Hoa K dc phộp thnh lp
liờn doanh vi mc gii hn c phn ti a l 49% vn phỏp nh ca liờn
doanh.
Theo qui nh ca hip nh ,Vit Nam cam kt s xem xột vic tng gii
hn gúp vn ca Hoa K trong linh vc vin thụng khi hip nh c xem xột
li sau 3 nm .Cỏc liờn doanh cung cp dch v vin thụng giỏ tr gia tng v
dch v vin thụng c bn chga c phộp xõy dng mng li riờng m thuờ
la chỳng t cỏc cụng ty khai thỏc dch v Vit Nam
4) Hin din th nhõn :cha cam kt ngoi cỏc cam kt chung
Nh vy t cui nm 2003 cỏc doanh nghip Hoa K dó cú th c thnh
lp cỏc liờn doanh trong lnh vc cỏc dch v vin thụng gin thụ tr gia tng bao
gm: dch v th in t, dch v th thoi, dch v truy cp c s d liu v
thụng tin trờn mng, dch v trao i in t ( EDI), dch v fax nõng cao hay
gia tng giỏ tr, bao gm lu gi v gi, lu gi v truy cp ,dch v chuyn i
mó hiu ,dch v x lý d liu v thụng tin trờn mng . n cui 2004 cỏc doanh
nghip vin thụng Hoa K s c thip lp liờn doanh cung cp dch v
Internet ti Vit Nam vi bt k nh khai thỏc c phộp no ca Vit Nam
II. ỏnh giỏ chung v doanh nghip vin thụng Vit Nam
1. V vn
Vn l mt trong nhng yu t rt quan trng i vi s phỏt trin v i lờn
ca mi doanh nghiờp, c bit l ngnh dch v vin thụng- ngnh m cụng
ngh thay i rt nhanh, vỡ th nú yờu cu cỏc doanh nghip trong ngnh phi cú
mt lng vn mnh cú th ng dng cụng ngh nhm ci thin cht lng
dch v mang túi cho khỏch hng nhng dch v tt nht. hin nay lng vn
8
u t vo lnh vc vin thụng ca cỏc doanh nghip vin thụng trong nc ó
c nõng lờn ỏng k so vi thi gian u mi thnh lp. Nu nh cỏc nm
trc õy các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông hoạt động theo mô hình
doanh nghiệp Nhà nớc hoặc công ty cổ phần 100% vốn Nhà nớc, hoc nu cú cỏc
công ty nớc ngoài tham gia đầu t khai thác dịch vụ Viễn thông thỡ u dới dạng
hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh. Nhng cho n nay, kinh t Vit Nam
núi chung v ngnh dch v vin thụng Vit Nam núi riờng ó t do húa v m
ca th trng vi cỏc nn kinh t khỏc.
Mt s hỡnh thc u t vo th trng vin thụng nh:
- Ngun vn u t t ngõn sỏch: trc õy, mt phn vn ca ngnh vin
thụng l nh vo ngun thu ngõn sỏch nh nc, nhng trong nhng nm tr li
õy, cỏc doanh nghip vin thụng ó thực hiện tự chủ trong việc thu hút vốn, đa
dạng hoá các nguồn vốn. Tỷ trọng vốn từ nguồn vốn ngân sách Nhà nớc ngày càng
nhỏ.
- Nguồn vốn từ hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Dịch vụ Viễn thông là một ngành hấp dẫn đối với các nhà đầu t trên thế
giới. Nhng hiện nay, để đảm bảo an ninh, quốc phòng, ổn định chính trị, chủ trơng
của Nhà nớc Việt Nam chỉ cho phép các công ty, cá nhân nớc ngoài đầu t vào lĩnh
vực dịch vụ Viễn thông dới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đây là một
hình thức đầu t trực tiếp nớc ngoài trong đó các bên quy định trách nhiệm và phân
chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu t kinh doanh mà không
thành lập một pháp nhân mới. Hình thức này đợc đánh giá là thành công trong
chính sách huy động vốn nớc ngoài của ngành Bu điện trong lĩnh vực dịch vụ Viễn
thông trong thời gian qua. Ví dụ:
+ Dự án phát triển mạng thông tin di động GSM (Hệ thống thông tin di
động toàn cầu) với Thuỵ Điển, đợc uỷ ban Nhà nớc về hợp tác và đầu t cấp giấy
phép ngày 19/05/1995 (này là Bộ Kế hoạch và đầu t), có trị giá 341,5 triệu USD,
trong đó tỷ lệ góp vốn của phía Việt Nam là 53%, phía nớc ngoài là 47%. Thời
9
gian hoạt động là 10 năm kể từ ngày cấp giấy phép. Địa điểm hoạt động là trên
phạm vi toàn quốc.
+ Dự án xây lắp đặt hệ thông cáp biển T-V-H (Thái Lan - Việt Nam -Hồng
Kông) ký với Australia tháng 3/1994 có trị giá 90 triệu USD, trong đó tỷ lệ góp
vốn phía nớc ngoài là 70%, phía Việt Nam là 30%, thời gian hoạt động là 10 năm.
Cho đến nay nớc ngoài tham gia 8 dự án đầu t dới hình thức hợp đồng hợp tác
kinh doanh với số vốn cam kết góp khoảng trên1 tỷ USD. Việc huy động vốn nớc
ngoài với một khối lợng lớn nh trên đã góp phần vào việc đầu t phát triển, hiện đại
hoá mạng lới, chuyển giao công nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật và quản lý. Vớ d
nh vo nm 2007, tp on ca Nga ó hp tỏc vi ca Vit Nam u t vo
th trng vin thụng Vit Nam 1 t USD.
Bờn cnh ú, vi s phỏt trin ngy cng mnh ca th trng vin thụng
Vit Nam, cỏc tp on vin thụng mnh ca Vit Nam ngy cng nhiu, cú th
k n 1 s tp on mnh ca Vit Nam nh: tp on bu chớnh vin thụng
Vit Nam VNPT, tp on vin thụng quõn i Viettel,. Trong nhng nm
va ri, tp on vin thụng quõn i ó u t sang cỏc nc bn bao gm
campuchia v lo, iu ú cú th cho thy tim lc v ti chớnh ca cỏc tp on
Vit Nam ngy cng mnh m
2. V cụng ngh
Ngnh viễn thông đã nhận thức rõ vị trí trong nền kinh tế quốc dân, là một
ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Nếu Viễn thông phát triển nhanh và
tốt sẽ tạo điều kiện cho cách ngành khác phát triển. Từ đó, Viễn thông Việt Nam
tìm mọi cách đổi mới công nghệ trang thiết bị, đi thẳng vào công nghệ hiện đại
theo hớng số hoá, tự động hoá và đa dịch vụ để đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát
triển về thông tin liên lạc của thời kỳ đổi mới. Chỉ trong một thời gian ngắn Viễn
thông Việt Nam đã đợc thay đổi căn bản từ mạng analog lạc hậu sang mạng kỹ
thuật số hiện đại, cập nhật đợc kỹ thuật, công nghệ hiện đại của thế giới. Đảm bảo
thông tin tự động trong nớc và quốc tế, đóng góp tích cực cho sự nghiệp đổi mới
10
và phát triển kinh tế xã hội của đất nớc, giữ vững an ninh quốc phòng, phục vụ dân
sinh và nâng cao dân trí
Trc õy, cụng ngh c s dng trong lnh vc vin thụng l lc hu so
vi th gii, nhng n nhng nm gn õy, cỏc tp on vin thụng ca Vit
Nam ó s dng nhng cụng ngh tiờn tin hn nõng cao cht lng dch v,
ỏp ng nhu cu ca khỏch hng. Cỏc tp on ln ca Vit Nam liờn tc lp
thờm cỏc cng thu BTS, vớ d nh trong nm 2009 Mng li ca Tp on
VNPT tip tc c u t m rng nhm ỏp ng nhu cu thụng tin liờn lc v
tng sc cnh tranh, trong ú d ỏn backbone 80 Gb ó lp t xong a vo
khai thỏc; tp trung u t mng 2G, 3G cho 2 Cụng ty thụng tin di ng, trong
ú mng Vinaphone ó lp t v a vo s dng thờm hn 6.000 trm BTS;
mng Mobifone ó cú thờm hn 5.000 trm BTS; mng Internet tip tc khai
thỏc 6 hng quc t v m rng sang Lo, Campuchia vi tng dung lng
Internet quc t tng trng 15 Gbps.
Ngoi ra SPAN3G ra mt l du n mi nht ca ngnh Vin thụng Vit
Nam trong 10 nm qua/SPAN. Vi s kin mng di ng u tiờn VinaPhone
thuc Tp on Bu chớnh Vin thụng Vit Nam VNPT cung cp 6 dch v 3G
u tiờn cho ngi dựng vo thỏng 10/2009 v sau ú l MobiFone vo thỏng
12/2009 ó chớnh thc ghi tờn Vit Nam vo bn 3G th gii.
Thnh cụng ny l kt qu ca mt quỏ trỡnh sau nhiu nm chun b. Bn
doanh nghip trỳng tuyn 3G l VNPT/VinaPhone, VMS-MobiFone, Viettel v
danh EVN Telecom - Hanoi Telecom ó cam kt u t tng cng hn 33 nghỡn
t ng cho vic xõy dng, phỏt trin h tng mng 3G n nm 2012.
Mt vớ d cho nhng thnh tu m ngnh vin thụng ó t c trong thi
gian qua ú l vic m rng v phỏt trin dch v vin thụng quc t.
Bắt đầu từ năm 1987, mạng Viễn thông quốc tế đã tiến thẳng vào kỹ thuật
hiện đại cả về kỹ thuật truyền dẫn cũng nh chuyển mạch. Công nghệ kỹ thuật
Digital đợc lựa chọn đầu t phát triển. Hàng loạt công trình đợc xây dựng và đa vào
11
sử dụng, đáp ứng đợc nhu cầu cấp bách của Viễn thông quốc tế trong giai đoạn đổi
mới.
Năm 1987, công trình đài mặt đất thông tin vệ tinh Vista thuộc hệ Internet
tại thành phố Hồ Chí Minh hoàn thành đa vào sử dụng với tổng dung lợng 12 kênh
gồm 8 kênh thông tin dịch vụ Sydney (Australia) và 4 kênh nghiệp vụ. Đến năm
1988, trạm vista đợc mở rộng, nâng cấp thành trạm tiêu chuẩn F2.
Tháng 1 năm 1989, đài mặt đất thông tin vệ tinh Vista Hà Nội hoàn thành
đa vào sử dụng. Công trình hợp tác với hãng OTC - Australia, dung lợng 12 kênh
gồm 8 kênh thông tin dịch vụ, 4 kênh nghiệp vụ. Và cũng trong năm đó, đài mặt
đất thông tin tiêu chuẩn 4 - thành phố Hồ Chí Minh (SAG - 1A) thuộc hệ thống
Intesat đợc khánh thành và đa vào khai thác. Năm 1990, tiếp theo thành phố Hồ
Chí Minh là thành phố Hà Nội, đài mặt đất thông tin vệ tình tiêu chuẩn A (HAN -
1A) thuộc hệ thống Intersat đợc lắp đạt và đi vào khai thác. Nếu nh trớc đây để
quay các cuộc gọi quốc tế thì ngời tiêu dùng phải túc trực hàng giờ để nhân viên
Bu điện đấu nối, nhng đến ngày 13 - 12 - 1991 đã khánh thành và đa vào hoạt
động tổng đài liên lạc quốc tế (AXF - 103) đầu tiên của Việt Nam tại thành phố
Hồ Chí Minh. Từ nay Việt Nam có thể quay số tự động quốc tế đi các nớc trên thế
giới. Và đến năm 1992, hai tổng đài quốc tế nữa đợc xây dựng và lắp đặt tại thành
phố Hà Nội và thành phố Đà Nẵng.
Ngày 17 -3 1994, hợp đồng xây dựng tuyến cáp quang biển quốc tế Thái
Lan - Việt Nam - Hồng Kông (T - V - H) đợc chính thức ký kết tại Hồng Kông.
Công trình có tổng chi phí là 151 triệu USD, trong đó phần đóng góp của Bu điện
Việt Nam là 28,3%. Công trình đợc khánh thành vào đầu năm 1996, nh vậy từ nay
mạng Viễn thông quốc tế Việt Nam sẽ có thêm trên 7000 kênh liên lạc quốc tế. Để
Mạng viễn thống quốc tế tiếp tục đợc đầu t đón đầu về công nghệ và nâng cao
dung lợng phục vụ cho các thông tin, trong tơng lai Viễn thông Việt Nam đã tiếp
tục xây dựng tuyến cáp biển SEA - MEA - WE3, CSC.
Cho đến nay mạng Viễn thông quốc tế đợc xây dựng hiện đại, liên lạc ra ngoài
bằng các phơng thức qua vệ tinh và cáp quang biển. Gồm 7 trạm vệ tinh mặt đất
thuộc cả hai hệ Inter Sputnet và Iutelsat và các tổng đài quốc tế hiện đại AXE - 103
12
đặt tại 3 thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội và thành phố Đà Nẵng đã cung
cấp các dịch vụ gọi tự động quốc tế về điện thoại, Fax, truyền số liệu phục vụ cho
yêu cầu phát triển kinh tế, Văn hoá, phục vụ yêu cầu của tất cả các ngành, các tổ chức
kinh tế, mọi thành phần kinh tế và nhu cầu cần giao tiếp của nhân dân.
3. V qun lý
Cụng tỏc t chc qun lý trong ngnh vin thụng hin nay ang c tin
hnh mt cỏch cú t chc v quy mụ hn. nõng cao cht lng i ng qun
lý, cỏc doanh nghip vin thụng ó t chc cỏc bui tp hun, hoc t chc cỏc
chng trỡnh o to a cỏc cỏn b ra nc ngoi hc tp, tip cn v cú thi
gian nghiờn cu v cỏc cụng ngh mi nhm nõng cao nhn thc cho cỏc cỏn b
trong ngnh, ng thi cng l h cú c hi hc hi cỏc kinh nghim qun lý
ca cỏc nc cú ngnh vin thụng phỏt trin trờn th gii. Mi nm cỏc doanh
nghip u dnh riờng mt khon ngõn sỏch cho hot ng o to v phỏt trin
ngun nhõn lc ca doanh nghip, cng vỡ vy m hot ng qun lý ca cỏc
doanh nghip ngy cng c cng c, hot ng t chc gia cỏc phũng ban
c thit lp mt cỏch cú h thng, thun li cho ngi qun lý, vỡ th cú th
ỏnh giỏ hot ng ca cỏc doanh nghip vin thong hin nay l mnh, quy m,ụ
v cú t chc.
4. V thng hiu
Mt trong nhng yu t quyt nh n thnh cụng, s sng cũn ca mt
doanh nghip, ú chớnh l thng hiu. Vic xõy dng thng hiu ó tr thnh
vn bc thit ca doanh nghip. mt thng hiu mnh s giỳp doanh nghip
phỏt trin, to tin cho nhng chin lc tip theo ca doanh nghip. Hin
nay trong ngnh vin thụng, vn thng hiu ngy cng c chỳ ý v phỏt
trin. cỏc thng hiờu nh vinafone, mobifone, viettel ang dn khng nh
thng hiu ca mỡnh c trong v ngoi nc. Cú th k n mt s thnh tu
m cỏc doanh nghip vin thong Vit Nam t c trong thi gian qua nh:
13
Theo Informa plc - mt t chc chuyờn cung cp thụng tin thng kờ v
khoa hc, xó hi v kinh t cho cỏc vin hn lõm, khoa hc, cỏc t chc chuyờn
ngnh, doanh nghip va tng kt, xp hng Tng cụng ty Vin thụng quõn
i (Viettel) ng th 83/100 thng hiu vin thụng ln nht th gii. Thnh
tớch ny mt ln na chng t c s c gng ca DN vin thụng trong vic
chỳ trng phỏt trin thng hiu
c xỏc nh giỏ tr thng hiu khong 536 triu USD, Viettel tr thnh
cụng ty duy nht ca VN lt vo danh sỏch100 thng hiu vin thụng ln nht
th gii, vt trờn c thng hiu ni ting SingTel ca Singapore.
III. ỏnh giỏ thỏch thc vi doanh nghip vin thụng Vit Nam trc cỏc
cam kt hi nhp kinh t quc t
Khi kinh t phỏt trin, nhu cu th trng v cỏc dch v, vin thụng tng
trng mnh, th trng tim nng phỏt trin cỏc dch v mi rt ln ó to
c hi cỏc doanh nghip cung cp dch v, vin thụng, phỏt trin cỏc hot
ng kinh doanh ca mỡnh., trong nhng nm qua, th trng vin thụng di ng
Vit Nam luụn duy trỡ mc tng trng 160-170%/nm v c coi l th trng
y tim nng, thu hỳt s chỳ ý ca khụng ớt cỏc nh u t nc ngoi, c bit
l khi Vit Nam gia nhp WTO.
Cng chớnh vỡ sc hỳt ln ny s khin cỏc nh cung cp mng di ng ca
Vit Nam phi chu sc ộp rt ln t cỏc hóng tờn tui ca nc ngoi khi hi
nhp WTO. iu ny ó c minh chng khi ó cú rt nhiu hóng nc ngoi
by t ý nh mua li c phn ca cỏc mng di ng nh MobiFone, VinaPhone
hay Viettel khi nhng mng ny c c phn hoỏ v a ra sn giao dch
chng khoỏn trong thi gian ti. mt minh chng na ú l vic GTEL Mobile,
mng in thoi di ng liờn doanh quc t u tiờn gia tp on Vimpelcom
(Nga) v GTel (Vit Nam) va chớnh thc ra mt ti Vit Nam vi thng hiu
Beeline ó gõy nờn mt cn st mi. õy thc s l khú khn khụng nh vúi cỏc
doanh nghip vin thong Vit Nam vỡ õy l mt tp on ln mnh, ó cú nhiu
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét