Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Hai mặt phẳng V.G (dạy Bồi dưỡng)

Chủ đề 4: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
I.KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CƠ BẢN:
A.Kiến thức cơ bản:
1.Góc giữa hai mặt phẳng:
a) Định nghĩa: Góc giữa 2 mặt phẳng là góc giữa 2 đường thẳng lần lượt vuông góc
với 2 mặt phẳng đó.
* Nhận xét: Nếu 2 mặt phẳng song song hoặc trùng nhauthì ta nói rằng góc giữa 2
mặt phẳng đó bằng 0
o
.
b)Cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng cắt nhau:
Cho (P)

(Q) = c, lấy I bất kì thuộc c
Trong (P) qua I kẻ a

c.Trong (Q) qua I kẻ b

c.
Khi đó góc (P), (Q) = góc (a, b).
c)Diện tích hình chiếu của đa giác: S’ = S. cos
ϕ
.
Với S là diện tích đa giác nằm trong (P), S’ là diện tích hình chiếu vuông góc
của đa giác đó trên (Q),
ϕ
= góc ((P), (Q)).
2.Hai mặt phẳng vuông góc:
a) Định nghĩa: Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu góc của chúng bằng
90
o
.
+ Hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau, kí hiệu : (P)

(Q) hay (Q)

(P).
b)Tính chất :
* Điều kiện cần và đủ để 2 mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa 1
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Tóm tắt : (P)

(Q)
)(:)( QaPa
⊥⊂∃⇔
.
* Nếu 2 mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt
phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
Tóm tắt : (P)

(Q), (P)

(Q) = c, a
)(),( QacaP
⊥⇒⊥⊂
* Nếu 2 mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là điểm nằm trong (P) thì
đường thẳng a đi qua điểm A và vuông góc với (Q) sẽ nằm trong (P).
Tóm tắt : (P)

(Q), A
)()(,),( PaQaAP
⊂⇒⊥∈
* Nếu 2 mặt phẳng cắt nhau và cùn vuông góc với 1 mặt phẳng thì giao tuyến của
chúng vuông góc với mặt phẳng đó .
Tóm tắt: (P)
)()()(),()(),( RaRQRPQ
⊥⇒⊥⊥∩
* Qua đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) có duy nhất 1 mặt phẳng
(Q) vuông góc với mặt phẳng (P).
Tóm tắt: a
)()(,)(!)( PQaQP
⊥⊃∃⇒⊥
3.Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
a)Hình lăng trụ đứng:
* Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy.
* Nhận xét: Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật và vuông góc với
mặt đáy.
b)Hình lăng trụ đều:
* Định nghĩa: Hình lăng tru đều là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.
* Nhận xét: Các mặt bên của hình lăng trụ đều là những hình chữ nhật bằng nhau và
vuông góc với mặt đáy .
c)Hình hộp đứng:
* Định nghĩa: Hình hộp đứng là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành.
* Nhận xét: Trong hình hộp đứng 4 mặt bên đều là hình chữ nhật.
d)Hình hộp chữ nhật:
* Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật.
* Nhận xét: Tất cả 6 mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật.
e)Hình lập phương :
* Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.
4.Hình chóp đều và hình chóp cụt đều:
a)Hình chóp đều:
* Định nghĩa: Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu đáy của nó là đa giác
đều và các cạnh bên bằng nhau.
* Nhận xét:
+ Đường vuông góc với mặt đáy kẻ từ đỉnh gọi là đường cao của hình chóp.
+ Một hình chóp là hình chóp đều

đáy của nó là đa giác đều và chân đường
cao của hình chóp trùng với tâm của đáy.
+ Một hình chóp là hình chóp đều

đáy của nó là đa giác đều và các cạnh
bên tạo voéi mặt đáy các góc bằng nhau.
b)Hình chóp cụt:
* Định nghĩa: Khi cắt hình chóp đều bởi 1 mặt phẳng song song với đáy để được 1
hình chóp cụt thì hình chóp cụt đó được gọi là hình chóp cụt đều.
* Nhận xét:
+ Hai đáy của hình chóp cụt đều là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau.
+ Đoạn nối tâm 2 đáy được gọi là đường cao của hình chóp cụt đều.
+ Trong hình chóp cụt đều các mặt bên là những hình thang cân bằng nhau.
B.Kĩ năng cơ bản:
1. Chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc
Phương pháp: Chứng minh mặt phẳng này chứa 1 đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng kia.
2. Xác định và tính góc giữa 2 mặt phẳng
Phương pháp: Dựa vào cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng
II.CÁC VÍ DỤ:
1/ Loại toán tự luận:
Ví dụ 1: Cho hình chóp S. ABC có SA

(ABC). Trong tam giác ABC vẽ các đường
cao AE và CF cắt nhau tại O. Gọi H là trực tâm của tam giác SBC.
CMR: a) S, H, E thẳng hàng
b) (SBC)

(SAE), (SBC)

(CFH).
c) OH

(SBC).
Giải:
a) + SA

(ABC), AE

BC

SE

BC
(Theo định lí 3 đường vuông góc)
Mà H là trực tâm của tam giác SBC nên
S, H, E thẳng hàng
b) * Ta có : BC

AE, BC

SE
c)

BC

(SAE)
Mà BC

(SBC) nên (SBC)

(SAE).
* Vì SA

(ABC)

SA

CF và AB

CF
SBCFSABCF ⊥⇒⊥⇒ )(
Mặt khác do H là trực tâm tam giác SBC

CH

SB
Từ đó suy ra SB

(CFH), mà SB
)()()( CFHSBCSBC
⊥⇒⊂
d) Theo chứng minh trên ta có:
+ BC

(SAE), OH
OHBCSAE ⊥⇒⊂ )(
+ SB

(CFH), OH
OHSBCFH ⊥⇒⊂ )(
Mà BC và SB cắt nhau tại B trong mặt phẳng (SBC)

OH

(SBC).
Ví dụ 2: Cho hình vuông ABCD. Gọi S là điểm trong không gian sao cho SAB là
tam giác đều và mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
a)CMR: (SAB)

(SAD), (SAB)

(SBC).
b)Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC).
c)Gọi H và I lần lượt lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chứng minh rằng
(SHC)

(SDI).
Giải:
a)* Gọi H là trung điểm của AB.
- Vì SAB là tam giác đều

SH

AB.
Do (SAB)

(ABCD),
(SAB)

(ABCD) = AB

SH

(ABCD)

SH

AD (1)
- Vì ABCD là hình vuông

AB

AD (2)
- Từ (1) và (2)

AD

(SAB).
Mà AD

(SAD). Vậy (SAD)

(SAB)
* Lập luận tương tự ta có (SBC)

(SAB)
b)* Xác định góc giữa 2 mặt phẳng (SAD)
và (SBC):
A
F
B
E
C
H
S
O
D
C
I
S
B
H
A
t
- Ta có AD

(SAD), BC

(SBC), AD // BC
∩⇒
)(SAD
(SBC) = St // AD
- Vì (SAD)

(SAB), (SBC)

(SAB)

St

(SAB)

St

SA, St

SB
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) là góc ASB.
* Tính góc ASB:
Vì tam giác SAB đều nên góc ÁB = 60
o
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) bằng 60
o
.
c)Vì ABCD là hình vuông, H, I lần lượt là trung điểm của AB và BC nên HC

DI
Mặt khác do SH

(ABCD)

SH

DI.
Vậy DI

(sHC), mà DI
).()()( SHCSDISDI
⊥⇒⊂
Ví dụ 3: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật tâm O, AB = a, BC = 2a
và SO

(ABCD), Đặt SO = h. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Tính góc giữa mặt phẳng (SMN) với các mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Tìm hệ thức liên hệ giữa h và a để (SMN)

(SAB), (SMN)

SCD).
b) Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD). Tính h theo a để 2 mặt phẳng đó
vuông góc.
Giải:
a)* Ta có SO

(ABCD)
ABSO
⊥⇒
Từ giả thiết

MN

AB
)(SMNAB
⊥⇒
, mà AB
)(SAB

nên (SAB)

(SMN)
Vậy góc giữa (SMN) và (SAB) bằng 90
o
* Lập luận tương tự ta có (SCD)

(SMN)

góc giữa (SMN) và (SCD) bằng 90
o
* Căn cứ vào kết quả trên ta thấy với h
tuỳ ý ta luôn có mặt phẳng (SMN) vuông
góc với 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b)* Xác định góc giữa 2 mặt phẳng (SAB)
và (SCD):
- AB
CDABStSCDSABCDABSCDCDSAB ////)()(//),(),(
=∩⇒⊂⊂
- Vì (SAB)
SNStSMStSMNStSMNSCDSMN
⊥⊥⇒⊥⇒⊥⊥
,)()()(),(
Do SM
⇒⊂⊂
)(),( SCDSNSAB
góc giữa 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD) là góc giữa 2
đường thẳng SM và SN. Giả sử góc MSN =
ϕ
.đặt
α
= góc (SM,SN)

cos
α
= cos
ϕ
*Tính góc
α
:
- Ta có SM
2
= SN
2
= h
2
+ a
2
, MN = 2a.
- Xét tam giác SMN: MN
2
= SM
2
+ SN
2
– 2 SM.SN.cos
ϕ

4a
2
= 2(h
2
+ a
2
) – 2(h
2
+ a
2
).cos
ϕ

cos
ϕ
=

+

22
22
ah
ah
cos
22
22
ah
ah
+

=
α
(1)
S
t
C
N
D
O
A
M
B
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD) là
α
mà cos
α
thoả mãn (1)
*(SAB)

(SCD)
α

= 90
o


cos
⇔=
0
α
h = a.
Ví dụ 4: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.
Tính góc giữa 2 mặt phẳng (A’BC) và (A’DC).
Giải:
* Xác định góc giữa 2 mặt phẳng
(A’BC) và (A’DC):
Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập
phương nên
) ('' cccDCABCA
∆=∆

BD
CA'BDC)C'A'(
⊥→⊥
A
(1)
- Trong mặt phẳng (A’DC)
kẻ DH

A’C (2)
- Từ (1) và (2)
BHCABDHCA
⊥→⊥⇒
')('
Vì (A’BC)
CADCA ')'(
=∩
nên góc giữa
mặt phẳng (A’BC) và (A’DC) là góc
giữa 2 đường thẳng BH và DH.
Do vậy nếu gọi
α
là góc giữa 2 mặt phẳng (A’BC) và (A’DC),
ϕ
là góc BHD thì
ϕα
=
(nếu
0
90

ϕ
) hoặc
ϕα
−=
0
180
(nếu
0
90

ϕ
)
* Tính
α
:
- Xét
DCA'

có A’D
3
2
.''.3',,2', aDHDCDACADHaCAaDCaDADC
=⇒=⇒===⊥

- Vì
DHBHDCABCA
=⇒∆=∆
''
- Xét
:BDH

BD
2
= BH
2
+ DH
2
- 2BH.DH.cos
ϕ
3
2
2
3
2
3
2
2
222
2
aaa
a
−+=⇔
cos
ϕ

coss
ϕ
=-
00
60120
2
1
=⇒=⇒
αϕ
Vậy góc giữ 2 mặt phẳng (A’BC) và (A’DC) bằng 60
0
2/ Loại toán trắc nghiệm:
Ví dụ 5: Mệnh đề nào sau đây đúng:
(A). Góc giữa 2 mặt phẳng luôn là góc nhọn
(B). Góc giữa (P) và (Q) bằng h góc giũa (P) và (R) khi (Q) // (R) hoặc (Q)

(R)
(C). Góc giữa (P) và (Q) bằng h góc giũa (P) và (R) th ì (Q) // (R).
(D). Cả 3 mệnh đề trên đều đúng.
Đáp án: (B).
HD: Dựa vào định nghĩa góc giữa 2 mặt phẳng.
Ví dụ 6: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A’
A
B
B’ C’
C
D
D’
H
(A). Góc giữa mặt phằng (A’BD) và các mặt phẳng chứa các mặt của hình lập
phương bằng nhau.
(B). Góc giữa mặt phẳng (A’BD) và các mặt phẳng chứa các mặt của hình lập
phương bằng nhau và phụ thuộc vào kích thước của hình lập phương.
(C). Góc giữa mặt phẳng (A’BD) và các mặt phẳng chứa các mặt của hình lập
phương bằng
α
mà tan
α
=
2
1
(D). Cả 3 mệnh đề trên đều sai.
Đáp án: (A)
HD: Giả sử O = AC
BD

và hình lập phương có cạnh là a.
đặt
α
= góc A’OA

α
là góc giữa mặt phẳng (A’BD) và mặt phẳng (ABCD)
Dễ dàng chứng minh được góc giữa mặt phẳng (A’BD) với các mặt phẳng chứa các
mặt của hình lập phương đều bằng
α
và tan
α
=
2
Ví dụ 7: Cho a, b, c là các đường thẳng. Mệnh đề nào sau đây đúng?
(A).
{ }
)()()(),(, QPQbPaba ⊥⇒⊂⊂⊥
(B).
{ }
)()()(),(),(, QPaQQbPaba
⊥⇒⊥⊂⊂⊥
(C).
{ }
aQbQba
⊥⇒⊃∀⊥
)()(,
(D).
{ }
⊥⇒⊂⊥⊥
)()(,,,// PPcbcacb
mp(a,b)
Đáp án: (B)
HD: Theo điều kiện cần và đủ để 2 mặt phẳng vuông góc
Ví dụ 8: Mệnh đề nào sau đây đúng?
(A). Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng n
sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.
(B). Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 mặt phẳng thì vuông góc với
nhau.
(C). Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 mặt phẳng thì song song với
nhau.
(D). Ba mệnh đề trên đều sai
Đáp án (D)
Ví dụ 9: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:
(A). Nếu hình hộp có 2 mặt là hình vuông thì nó là hình lập phương.
(B). Nếu hình hộp có 3 mặt chung 1 đỉnh là hình vuông thì nó là hình lập phương.
(C). Nếu hình hộp có 6 mặt bằng nhau thì nó là hình lập phương.
(D). Nếu hình hộp có 4 đường chéo bằng nhau thì nó là hình lập phương.
Đáp án: (B).
HD: Nếu hình hộp có 3 mặt chung 1 đỉnh là hình vuông thì 6 mặt của nó đều là
hình vuông nên nó là hình lập phương.
Ví dụ 10: Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P). Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua a và
vuông góc với (P)?
(A). Không có. (B). Có một
(C). Có một hoặc vô số (D).Có vô số
Đáp án: (C).
HD: + Nếu a không vuông góc với (P) thì có 1
+ Nếu a vuông góc với (P) thì có vô số.
Ví dụ 11: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SA

(ABC) và SA
=
2
a
a) Góc giữa mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:
(A). O
o
(B). 30
o
(C). 60
o
(D). 90
o
b) Góc giữa (SAB) và (SAC) bằng:
(A). 30
o
(B). 45
o
(C). 60
o
(D). 90
o
c) Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng:
(A). 30
o
(B). 45
o
(C). 60
o
(D). 90
o
Đáp án: a) (D). b) (C). c) (A).
HD: a) SA
⇒⊥⇒⊂⊥
)()()(),(( ABCSABSABSAABC
góc (SAB,ABC) = 90
o
b) SA
AC,)(
⊥⊥⇒⊥
SAABSAABC

⇒⊂⊂=∩
)(),(,)()( SACACSABABSASACSAB
Góc (SAB,SAC) = góc BAC = 60
o
b) + Gọi M là trung điểm BC
⇒⊥⊥⇒
BCSMBCAM ,
Góc(SBC,ABC) = Góc SMA
=
α
.
+ Xét tam giác vuông SMA có SA =
⇒=
2
3
,
2
a
AM
a
tan
o
30
3
1
=⇒=
αα
Ví dụ 12: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đội một vuông góc với nhau. Gọi
γβα
,,
tương ứng là các góc tạo bởi các mặt phẳng (OAB), (OBC), (OCA) với mặt
phẳng (ABC). Khi đó 3 góc
γβα
,,
thoả mãn điều kiện nào dưới đây?
(A). cos
2
α
+ cos
2
β
+ cos
2
γ
= 2 (B).sin
2
α
+sin
2
β
+sin
2
γ
=2
(C). tan
2
α
+ tan
2
β
+ tan
2
γ
= 2 (D). cot
2
α
+ cot
2
β
+ cot
2

γ
=2
Đáp án (B)
HD: * Xác định
γβα
,,
:
+ Gọi H là trực tâm của tam giác
ABC
)( ABCOH
⊥⇒
Và CH
DABCHAB
=∩⊥
,
DOABOCDAB
⊥⇒⊥⇒
)(
α

= góc ODH.
+ Tương tự
β
= góc OEH,
γ
= góc
OFH (xem hình vẽ)
*
+ Xét tam giác vuông ODH có sin
2







+==
22
2
2
2
11
.
OBOA
OH
OD
OH
α
B
E
C
F
H
A
D
O
α
β
Vì trong tam giác vuông OAB có OD

AB
222
111
OBOAOD
+=→
+ Tương tự sin
2







+=






+=
22
22
22
2
11
.sin,
11
.
OAOC
OH
OCOB
OH
γα
Từ đó suy ra:
2
111
.2sinsinsin
222
2222
=






++=++
OCOBOA
OH
γβα

2222
1111
OCOBOAOH
++=
III. Bài tập:
1/ Bài tập tự luận:
1. Cho tứ dien ABCD có AB

CD và AH

(BCD)
a) CMR: (ABH)

(BCD) và (ABH)

(ACD)
b) Xác định góc giữa 2 mặt phẳng (ACD) và (BCD).
2. Cho hình chóp S.SBCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA

(ABCD), SA = a
a) CMR: (SAB)

(ABCD), (SAB)

(SAD)
b) CMR: (SAB)

(SBC), (SAC)

(SBD)
c) CMR: giao tuyến của 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) vuông góc với (SAB)
d) Tính góc giữa các cặp mặt phẳng (SCD) và (SAD), (SCD) và (ABCD), (SAD)
và (SBC).
3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, BD = a, SC

(ABCD),
SC=
2
6a
. Chứng minh rằng (SAB)

(SAD)
2/ Bài tập trắc nghiệm:
1. Cho 2 mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến a. Góc giữa 2 mặt phẳng
(P) và (Q) không phải là góc nào sau đây?
(A). Góc giữa 2 đường thẳng lần lượt vuông góc với 2 mặt phẳng đó.
(B). Góc giữa 2 đường thẳng lần lượt nằm trong 2 mặt phẳng đó và vuông goác với
đường thẳng a.
(C). Góc giữa 2 đường thẳng b và b’, trong đó b nằm trong (P) và vuông góc với a,
còn b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (Q).
(D). Góc giữa đường thẳng b vuông góc với (P) và hình chiếu của b trên (Q).
2. Cho tứ diện ABCD có 3 đường thẳng AB BC, CD đôi một vuông góc. Góc giữa 2
mặt phẳng (ACD) và (BCD) bằng góc nào sau đây?
(A). Góc ACB (B). Góc ADB
(C). Góc AIB, I-trung điểm CD (D). Góc DAB
3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi và SA = SC. Mặt phẳng (ABCD)
vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
(A). (SAD) (B). SBD)
(C). (SAC) (D).(SAB)
4. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, Khi đó mặt bên (ABC) tạo với mặt đáy (BCD)
một góc
ϕ
thoả mãn điều kiện nào dưới đây?
(A). cos
ϕ
=
2
1
(B). cos
ϕ
=
3
1
(C). cos
ϕ
=
4
1
(D). cos
ϕ
=
2
2
5. Cho 3 mặt phẳng (P), (Q), (R). Mệnh đề nào sau đây đúng?
(A). Nếu (P)

(Q) và (R)

(Q) thì (P) // (R).
(B). Nếu (P) // (Q) và (P)

(R) thì (Q) // (R).
(C). Nếu (P)

(Q) và (Q) // (R) thì (P)

(R).
(D). Nếu (P) // (Q) và (Q) // (R) thì (P)

(R).
6. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Bộ 3 mặt phẳng vuông
góc với nhau từng đôi một là:
(A). (OAB), (OAC), (OBC) (B). (AOB), (AOC), (ABC)
(C). (BOA), (BOC), (BAC) (D). (COA), (COB), (CAB)
7. Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua 1 điểm A cho trước và vuông góc với 2 mặt phẳng
phân biệt (P) và (Q) cho trước?
(A). Không có (B). Có một
(C). Có vô số (D). Có một hoặc vô số
8. Cho (P)

(Q), đường thẳng a

(Q).Khi đó:
(A). a

(P) (B). a // (P)
(C). a

(P) (D). a // (P) hoặc a

(P)
9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a . Tam giác SAD đều và
(SAD)

(ABCD). Khẳng định nào sau đây là đúng?
(A). Đường cao của hình chóp bằng a
3
.
(B). SB = a
2
.
(C). Tam giác SAC cân tại S.
(D). Cả (A), (B), (C), đều sai.
10. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi
γβα
,,
lần lượt là góc của
đường chéo A’c với 3 cạnh AA’, A’B’, A’D’. Khẳng định nào sau đây là đúng?
(A). cos
α
+ cos
β
+ cos
γ
=
3
.
(B). cos
2

α
+ cos
2
β
+ cos
2

γ
= 1.
(C). sin
2

α
+ sin
2
β
+ sin
2
γ
= 2.
(D). Cả (A), (B), (C) đều đúng.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VÀ ĐÁP SỐ
Chủ đề 4
1/ Bài tập tự luận:
1.a) * AH
)()()(),( BCDABHABHAHBCD
⊥⇒⊂⊥
* AH
.)( CDAHBCD
⊥⇒⊥
Mặt khác AB
CD

(Theo giả thuyêt)
)(ABHCD
⊥⇒
.Mà CD
)()()( ABHACDACD
⊥⇒⊂
b) * Giả sử BH cắt CD tại BM

CD
* Vì CD

(ABH)
AMCD
⊥⇒
.
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (ACD)
và (BCD) là góc giữa 2 đường thẳng
AM và BM. Giả sử
α
= góc (AM, BM)
Ta có
α
= góc AMB, nếu góc AMB
o
90


α
= 180
o
– góc AMB, nếu góc AMB > 90
o
.
2.a) * SA
)()()(),( ABCDSABSABSAABCD
⊥⇒⊂⊥
*. SA
AB)(
⊥⇒⊥
SAABCD
. ABCD là hình vuông
AB
⊥⇒
SA
(SAD)AB
⊥⇒
, mà AB
)(SAB

nên (SAB)

(SAD).
b)*
. SA
BCSAABCD
⊥⇒⊥
)(
. ABCD là hình vuông
BCAB
⊥⇒
),(SABBC
⊥⇒
mà BC
)(SBC

nên (SBC)

(SAB).
* . SA
BDSAABCD
⊥⇒⊥
)(
. ABCD là hình vuông
BDAC
⊥⇒
Từ đó suy ra BD
),(SAC


BD
)(SBD

nên (SBD)
)(SAC

c) + Ta có AD
ADStSBCSADBCADSBCBCSAD //)()(//),(),(
=∩⇒⊂⊂
+ Vì (SAD)
)(SAB

và (SBC)
)(SAB

nên St

(SAB)
d) * Ta có CD
)()()(, SADSCDSADCDADCDSA
⊥⇒⊥⇒⊥⊥
Vậy góc giữa (SCD) và (SAD) bằng 90
o
*+ (SCD)
D,)( CADCDABCD
⊥=∩
và CD
SD)(
⊥⇒⊥
CDSAD
nên góc giữa 2 mặt phẳng (SCD) và (ABCD) là góc SDA.
+ Xét tam giác vuông SAD có SA = AD = a suy ra góc SDA = 45
o
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 45
o
*+(SAD)
StSBC
=∩
)(
+ Theo chứng minh trên St
⇒⊥⊥⇒⊥ SBStSAStSAB ,)(
góc giữa 2 mặt phẳng
(SAD) và (SBC) là góc ASB.
+ Xét tam giác vuông SAB có SA = AB = a

góc ASB = 45
o
C
M
D
A
B
H
S
t
D
CB
A
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) bằng 45
o
3.+ SC
.)( BDSCABCD
⊥⇒⊥
và ABCD là hình thoi
BDAC
⊥⇒
Do đó BD
SABDSAC
⊥⇒⊥
)(
(1)
+ Gọi O = AC
BD

. Trong mặt
phẳng (SAC) kẻ OH
SA⊥
(2)
+ Từ (1) và (2)
DHSABHSABDHSA
⊥⊥⇒⊥⇒
,)(
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (SAB) và
(SAD) là góc giữa 2 đường thẳng
BH và DH.
+ ta có 2 tam giác vuông AHO và ASC đồng dạng vì có góc A chung nên:
SA
SCOA
OH
SA
SC
OA
OH .
=⇒=
(3)
+ Xét tam giác vuông SCA có SC=
3
2
3
22,
2
6
a
a
AOAC
a
===
(Vì
ABD

đều cạnh a
2
3a
AO
=⇒
).
2
3
2
9
3
2
3
2
2
2
222
a
SA
a
a
a
ACSCSA
=⇒=+=+=⇒
(4)
+ Từ (3) và (4)
BD
a
a
aa
OH
2
1
2
2
3
2
6
.
2
3
===⇒
(5)
+ Tam giác HBD có đường trung tuyến HO thoả mãn hệ thức (5) nên nó là tam giác
vuông tại H suy ra góc (BH,DH) = 90
o
suy ra (SAB)

(SAD).
2/Bài tập trắc nghiệm:
1.Đáp án (D)
HD: (D) sai khi (P)

(Q).
2.Đáp án (A)
HD: + AB

BC, AB

CD
CDACBCDAB
⊥⇒⊥⇒
)(
.
+ (ACD)
⇒=∩
CDBCD(
góc ACB là góc giữa 2 mặt phẳng (ACD) và
(BCD).
3.Đáp án (B)
HD: + Gọi O = AC
BD

, vì SA=SC
ACSO
⊥⇒
+ ABCD là hình thoi
(SBD)AC
⊥⇒⊥⇒
ACBD
,
mà AC
)()()( SBDABCDABCD
⊥⇒⊂
4.Đáp án (B)
HD: + Kẻ AH
ϕ
⇒⊥⇒=∩⊥⇒⊥
BCAMMBCDHBCDHBCD ,)(
= góc AMH.
C B
A
H
S
D
O

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét