Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Giáo án Văn 9 Tuần 6

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008
Tiết 26 Ngày dạy: 23/9/2008
Truyện Kiều Của Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp VH của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy
được truyện Kiều là kiệt tác số 1 của VH trung đại Việt Nam, kiệt tác của VH dân tộc & VH nhân loại.
2. Kĩ năng: Kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3. Thái độ: Thông cảm với số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận.
+ Bảng phụ, tư liệu, Ảnh chụp Truyện Kiều dịch ra tiếng nước ngoài. Khu tưởng niệm Nguyễn Du
và một số minh họa.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất
thống chí mang lại cho em những hiểu
biết gì về người anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ?
3. Bài mới:
- Nguyễn Du là một đại thi hào dân tộc,
một danh nhân văn hoá thế giới.
- Tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du
được xem là một kiệt tác của văn học Việt
Nam. Nó không những có vị trí quan trọng
trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có
vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn
dân tộc.
- Cho HS xem ảnh chụp Truyện Kiều
* HĐ1: Tìm hiểu tác giả Nguyễn Du:
- Gọi HS đọc phần 1- SGK
- Hỏi: Nội dung phần vừa đọc giúp em
hiểu gì về cuộc đời của Nguyễn Du?
(GV nhấn mạnh những điểm quan trọng
về gia đình, bản thân, sự nghiệp văn
chương…)
* HĐ2 :
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời trước lớp:
+Con người có hành động mạnh mẽ quyết
đoán.
+ Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.
+ Tầm nhìn xa, trông rộng.
+ Tài dụng binh như thần.
- Xem ảnh tác phẩm Truện Kiều.
Nguyễn Du (1765 – 1820) tên chữ là Tố
Như, hiệu Thanh Hiên, quê: Hà Tĩnh.
Sinh trưởng trong 1 gia đình đại quí tộc,
dòng họ có nhiều người đỗ đạt làm quan to
(cha : Nguyễn Nghiễm, anh cả : Nguyễn
Khản đều đỗ tiến sĩ).
- Cuộc đời ông gắn với những biến cố lịch
sử đầy biến động: chế độ PK khủng hoảng
trầm trọng. Ông từng sống phiêu bạt nhiều
nơi, từng chống lại Tây Sơn nhưng thất
bại, về sau ra làm quan cho nhà Nguyễn thì
tâm trạng luôn u uất.
- Nguyễn Du học giỏi thông minh, uyên
bác, am hiểu văn chương Trung Quốc. Nhờ
I/ Tác giả
Nguyễn Du:
1 / Cuộc đời -
Xuất thân từ
dòng dõi quý
tộc.
- Bản thân: Học
giỏi nhưng gặp
nhiều lận đận,
bôn ba nhiều
nơi, tiếp xúc
nhiều nhiều
vùng văn hoá
khác.
- Có trái tim
giàu lòng yêu


Trường THCS Phú Mỹ  1  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

- Hỏi: Về sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du có những điểm gì đáng chú ý?
(GV giới thiệu 1 số tác phẩm lớn của
Nguyễn Du)
* Ông đã để lại 1 di sản văn hoá lớn gồm
các tập thơ chữ Hán :
+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam trung tạp ngâm
+ Bắc hành tạp lục
* Các tác phẩm chữ Nôm:
+ Đoạn trường tân thanh.( Truyện Kiều)
+ Văn chiêu hồn.
+ Thác lời trai phường nón.
+ Văn tế sống 2 cô gái Trường Lưu.
G V nhấn mạnh :
ND là nhà thơ lớn, là người đặt nền móng
cho ngôn ngữ văn học dân tộc. ND được
xếp vào hàng danh nhân VH TG. Năm
1965 nước ta & nhiều nước trên TG đã
long trọng kỷ niệm 200 năm ngày sinh
ND.
- Cho HS xem ảnh khu tưởng niệm
Nguyễn Du.
* HĐ 2: Giới thiệu Truyện Kiều.
- Gọi HS đọc mục giới thiệu Truyện
Kiều.
- Hỏi: Em hiểu gì về nguồn gốc Truyện
Kiều?
- GV giới thiệu, thuyết trình cho HS hiểu
về nguồn gốc tác phẩm: Truyện dựa vào
tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện” của
Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc)
nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là
rất lớn, mang ý nghĩa quyết định thành
công của tác phẩm. Nét sáng tạo của ND
là từ nghệ thuật tự sự- kể chuyện bằng
thơ đến nghệ thuật xây dựng nhân vật,
miêu tả thiên nhiên…
- GV gọi HS đọc phần tóm tắt tác phẩm.
- Nội dung truyện được chia làm mấy
phần?
- GV gọi 3 HS tóm tắt 3 phần ngắn gọn
có năng khiếu văn chương bẩm sinh, vốn
sống phong phú, kết tinh ở trái tim yêu
thương vĩ đại đối với con người trong bối
cảnh lịch sử có nhiều biến động dữ dội đã
tạo nên thiên tài Nguyễn Du.
- Xem ảnh khu tưởng niệm Nguyễn Du.
- Trình bày hiểu biết cá nhân.

Truyện Kiều gồm 3 phần:
+ Gặp gỡ và đính ước.
+ Gia biến và lưu lạc
+ Đoàn tụ.
- Tóm tắt theo từng đoạn
Truyện kể về cuộc đời người con gái tên
Thúy Kiều. Nàng là con nhà lương thiện,
tài sắc tuyệt vời, giàu lòng thương người,
can đảm có tình yêu tuyệt vời với Kim
Trọng. Nhưng tai hoạ đã xảy ra với gia
thương.
2. Văn học:
- Sáng tác 243
bài.
- Chữ Hán:
Thanh hiên thi
tập
- Chữ Nôm:
Truyện Kiều;
Văn chiêu hồn.
* Truyện Kiều:
Nguồn gốc:
- Dựa theo 1 tác
phẩm văn học
Trung Quốc
“Kim Vân Kiều
truyện”của
Thanh Tâm Tài
Nhân nhưng có
sáng tạo thêm.
II) Tóm tắt tác
phẩm: Gồm 3
phần:
- Gặp gỡ, đính
ước.
- Gia biến và
lưu lạc.
- Đoàn tụ.
III) Giá trị nội
dung và nghệ
thuật:
a/ Giá trị nội
dung:
- Giá trị hiện
thực:
+ Phản ánh xã
hội đương thời
với bộ mặt tàn
bạo của tầng
lớp thống trị.
+ Phản ánh số
phận bị áp bức


Trường THCS Phú Mỹ  2  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

hơn.
- Hỏi: Dựa vào cốt truyện, theo em
Truyện Kiều có những giá trị nào?
- Hỏi: Thông qua TP, tác giả muốn phản
ánh những điều gì trong XH cũ ?
Hỏi: Xét về nghệ thuật, Truyện Kiều đã
có những thành công nổi bật nào ?
GV nhấn mạnh: Với TK, tiếng Việt đã
trở thành ngôn ngữ VH: Không chỉ có
chức năng biểu đạt, biểu cảm mà còn
năng chức năng thẩm mỹ (vẻ đẹp của
nghệ thuật ngôn từ).
Hạn chế: tư tưởng mệnh trời và nghiệp
chướng.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK(Tr 80)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
+ Nắm nội dung TK.
+ Soạn “Chị em Thúy Kiều”
đình nàng, Kiều phải bán mình chuộc cha.
Từ đó cuộc đời nàng trải qua 15 năm lưu
lạc. Hai lần làm kỹ nữ, nô tỳ bị hành hạ,
vùi dập cho đến khi Từ Hải chuộc khỏi: lầu
xanh. Nhưng sự phản bội hèn hạ của bọn
quan triều đình đã hại chết Từ Hải. Truyện
Kiều tự trẫm mình ở sông Tiền Đường và
được cứu sống. Cuối cùng nàng được đoàn
tụ cùng gia đình.
+ Giá trị hiện thực
TP đã phản ánh sâu sắc hiện thực XH
đương thời với tất cả bộ mặt tàn bạo của
tầng lớp thống trị và số phận những con
người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số
phận bi kịch của người phụ nữ.
+ Giá trị nhân đạo :
Niềm cảm thương sâu sắc trước những đau
khổ của con người, trân trọng đề cao vẻ
đẹp của con người; hướng tới những giải
pháp đem lại hạnh phúc cho con người .
+ Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục
bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
+ Nghệ thuật tự sự có bước phát triển : Từ
nghệ thuật dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên,
khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con
người đạt những thành công vượt bậc.
- Đọc to ghi nhớ
đau khổ và tấn
bi kịch của
người phụ nữ
trong xã hội cũ.
- Giá trị nhân
đạo:
- Cảm thương
sâu sắc trước
nỗi khổ của con
người và lên án,
tố cáo những
thế lực tàn bạo.
- Đề cao, trân
trọng con người
từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất
đến những ước
mơ, khát vọng
chân chính.
b/ Giá trị nghệ
thuật:
- Ngôn ngữ:
tinh tế, chính
xác, biểu cảm.
- Nghệ thuật
dẫn chuyện,
miêu tả thiên
nhiên, khắc hoạ
tính cách và
miêu tả tâm lý
con người độc
đáo.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

============
Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008
Tiết 27 Ngày dạy: 23/8/2008
CHỊ EM THÚY KIỀU
(Trích truyện Kiều) - Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan
sắc, về tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy được một cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều. Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người
2. Kỹ năng:


Trường THCS Phú Mỹ  3  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
- Đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu.
3. Thái độ:
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận.
+ Bảng phụ, tư liệu, Tranh minh họa chị em Thúy Kiều.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về cuộc đời và
sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Du ?
3. Bài mới:
- Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả
nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc.
Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được
thưởng thức đó là 2 người con gái họ
Vương: Thuý Kiều và Thuý Vân.
* HĐ1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản.
- Giọng vui tươi, nhịp nhàng.
- Kiểm tra phần tìm hiểu chú thích của HS.
- Hỏi: Dựa vào tiêu đề các phần và căn cứ
vào nội dung đoạn trích, theo em, đoạn trích
nằm ở phần nào của tác phẩm ?
- GV: Dựa vào nội dung của văn bản, có thể
chia văn bản này thành 3 đoạn:
+ Giới thiệu chị em Thuý Kiều.
+ Vẻ đẹp của Thuý Vân,Thúy Kiều
+ Cuộc sống phong lưu, khuôn phép, mẫu
mực của 2 chị em.
- Hãy xác định giới hạn các phần trên
văn bản tương ứng với nội dung trên.
- GV nhấn mạnh: Kết cấu chặt chẽ, bố cục
có dụng ý nghệ thuật, giới thiệu theo trình tự
từ chung đến riêng.
- Hỏi: Theo em, phương thức biểu đạt nổi
bật nhất của văn bản này là gì?
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn
bản
- Gọi HS đọc 4 câu thơ đầu.
- Hỏi: 4 câu thơ đầu giới thiệu vẻ đẹp chung
cuả ai?
- Giải thích hình ảnh “mai” “tuyết”, nghĩa
cả câu?
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
- Xác định, nêu
+ ở phần đầu, từ câu 15 đến câu 38:
giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Vân và
T.Kiều.
- 4 câu đầu
- 16 câu tiếp theo
- 4 câu cuối.
+ Phương thức miêu tả.
- HS chú ý và nhận xét cách đọc của
bạn.
+ Giới thiệu chung về chị em Thúy
Kiều.
+ Mai : mảnh dẻ, thanh tao. Mai cốt
cách: Vóc dáng thanh tao như cành
mai.
Tuyết tinh thần: Tinh thần phẩm hạnh
trắng như tuyết.
I. Đọc và tìm
hiểu chú thích:
. Vị trí đoạn
trích: Câu 15
đến câu 38.
II. Tìm hiểu
văn bản:
1/ G iới thiệu
chung về chị
em Thúy Kiều.


Trường THCS Phú Mỹ  4  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

- Hỏi: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để
miêu tả nhân vật?
- Thuyết giảng: Miêu tả vẻ đẹp của 2 chị
em, Ng.Du đã lấy vẻ đẹp của thiên nhiên
làm chuẩn mực để so sánh. Trong văn thơ
cổ thường chọn những vẻ đẹp trong thiên
nhiên: Tùng, cúc, trúc, mai để so sánh với
vẻ đẹp của con người → Là biện pháp ước
lệ tượng trưng, là biện pháp nghệ thuật có
tính truyền thống trong văn thơ cổ.
- Hỏi: Câu thơ “Mỗi người một vẻ mười
phân vẹn mười” cho em biết điều gì?
- GV: Tóm lại: Với cảnh giới thiệu ngắn
gọn nhưng tác giả ND đã giúp em hình dung
được gì về vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều ?
- Gọi HS đọc những câu thơ miêu tả chân
Thúy Vân.
GV dẫn dắt: Miêu tả bức chân dung TV,
tác giả vẫn dùng bút pháp ước lệ tượng
trưng.
- Hỏi: Tác giả đã sử dụng những hình ảnh
thiên nhiên nào để miêu tả vẻ đẹp của TV ?
- GV: Thử mô tả lại nét đẹp của Thuý Vân
bằng văn xuôi?
Hỏi: Em nhận xét gì về bức chân dung TV
qua những nét gợi tả của t ác giả ?
- Hỏi: Trước vẻ đẹp đó, thiên nhiên đã có
thái độ như thế nào?
Hỏi: Theo em, với vẻ đẹp ấy, Nguyễn Du
ngầm dự đoán thế nào về cuộc đời, số phận
của TV sau này ?
- Gọi HS đọc những câu thơ tả chân dung
Thúy Kiều
Hỏi: Nhận xét về số lượng câu thơ mà tác
dành miêu tả Kiều so với Vân ?
- Hỏi: Theo em việc tả Vân trước, tả Kiều
sau thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả
?
Hỏi: Nguyễn Du đã tập trung miêu tả nét
đẹp nào của Kiều ?
- Trao đổi, nêu
+ Bút pháp ước lệ, tượng trưng.
+ Vẻ đẹp mỗi người mỗi khác nhưng
đều hoàn hảo, không chê vào đâu
được.
+ Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười,
ngọc thốt.
+ Khuôn mặt đầy đặn như mặt trăng,
lông mày cong như mày con bướm
tằm, miệng cười như hoa, tiếng nói
trong như ngọc, suối tóc xanh óng
mượt hơn mây, da trắng hơn tuyết.
- Trình bày cảm nhận:
+ Bức chân dung của 1 người con gái
đẹp: Vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, dịu
dàng.
+ Mây thua , tuyết nhường → Một
thái độ vui vẻ, tự nguyện.
+ Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp với
chung quanh nên nàng sẽ có cuộc đời
êm đềm, phẳng lặng và hạnh phúc.
+ 12 câu thơ
+ Tả bức chân dung Thúy Vân để làm
nền cho vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của
Kiều.
+ Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.( đôi
mắt)→ Đôi mắt trong xanh như làn
nước mùa thu, đôi lông mày thanh tú
như dáng núi mùa xuân. Tập trung
- Vẻ đẹp mỗi
người mỗi khác
nhưng đều hoàn
hảo, không chê
vào đâu được.
2/ Bức chân
dung TV:
- Đẹp phúc hậu,
đoan trang, dịu
dàng.
3) Vẻ đẹp của
Thuý Kiều:
- Sắc sảo mặn
mà.
- Vẻ đẹp đến
nỗi thiên nhiên


Trường THCS Phú Mỹ  5  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

- Hỏi: Trước vẻ đẹp ấy, thiên nhiên có thái
độ như thế nào?(So sánh với TV)
Hỏi: Qua việc m.tả chân dung Kiều, t.g’
ngầm dự báo điều gì về số phận của nàng
“Đẹp đến mức hoa cũng phải ghen, liễu phải
hờn là nó chưa chịu thua, chịu nhường. Nó
phải tìm mọi cách để trả thù. Phải chăng
chính vì hoa ghen, liễu hờn mà TRUYỆN
KIỀU phải 15 năm lưu lạc” (Xuân Diệu)
- Hỏi: Bên cạnh việc giới thiệu vẻ đẹp nhan
sắc, tác giả còn nhấn mạnh những vẻ đẹp
nào của Kiều ?
- Hỏi: Đọc những câu thơ giới thiệu tài
năng của Kiều ? Đó là những tài gì ?
- Hỏi: Qua cách miêu tả, ta có đoán được số
phận của Kiều không? Dựa vào đâu?
- GV diễn giảng- tổng hợp:
Dụng ý miêu tả: Sắc đẹp, tài năng, bản
đàn có nhan đề bạc mệnh, quan niệm thiên
mệnh…- Trăm năm trong cõi
Chữ tài chữ mệnh khéo là
- Chữ tài liền với chữ tai
Gv: Quan niệm cổ điển khi nói về cái đẹp:
Công, dung, ngôn, hạnh. Kiều vượt lên quan
niệm về cái đẹp đó: nàng có cả tài.
Đây là quan .niệm hoàn toàn mới của
Ng.Du về cách nhìn nhận vẻ đẹp đối với
người phụ nữ .
- Hỏi: Qua đó em thấy tấm lòng, tình cảm
của tác giả dành cho Thúy Kiều như thế
nào ?
Hỏi: Khái quát giá trị nghệ thuật của đoạn
trích
* Gợi ý: Bút pháp n.thuật ước lệ cổ điển kết
hợp so sánh, nhân hóa. Ngôn ngữ trong
sáng, tinh tế, chọn lọc.
Tả chân dung mang tính cách số phận.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn trích.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
+ Học thuộc đoạn trích.
+ Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều
+ Soạn: Cảnh ngày xuân
miêu tả vẻ đẹp tâm hồn của Kiều qua
hình ảnh đôi mắt.
Hoa ghen thua thắm - Đẹp đến nỗi
thiên nhiên phải ghen tức, đố kỵ.
Ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá, điển cố
+ Vẻ đẹp tài năng.
+ Một cuộc đời đầy sóng gió, bể dâu,
không thể tránh khỏi: tấn bi kịch “hồng
nhan bạc phận”.
- Tài của Kiều đạt tới mức lý tưởng
theo quan niệm thẩm mỹ phong kiến:
Tài thơ, tài hoạ, tài đàn, tài nào cũng
tuyệt. Đặc biệt là ngón đàn tuyệt xảo
của nàng “lầu bậc ngũ âm”. Nàng
dường như đoán trước được phần nào
kiếp tài hoa bạc mệnh của nàng qua
“cung đàn bạc mệnh” do chính tay
nàng sáng tác đầy sầu não, đau khổ.
+ Ngợi ca, trân trọng, đề cao những
phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ
phải ghen tức.
- Dụng ý miêu
tả giúp dự đoán
đời Kiều gặp
nhiều sóng gió.
III) Tổng kết:
1/ Ng.thuật
2/ Nội dung
-Ghi nhớ SGK
(Tr. 83)
IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………




Trường THCS Phú Mỹ  6  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008
Tiết 28 Ngày dạy: 25/9/2008
Cảnh ngày xuân
Trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của N. Du kết hợp với bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ
giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên
được tâm trạng của nhân vật.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng trong khi làm văn miêu tả, phân tích hình ảnh giàu
chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Biết yêu cảnh thiên nhiên, trân trọng tài miêu tả của Nguyễn du, quan sát, vận dụng tốt
trong miêu tả.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: + Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, gợi mở.
+ ĐDDH: Bảng phụ; Tranh minh họa cảnh ngày xuân
2. HS: Đọc, nghiên cứu kĩ chú thích SGK.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em
Thúy Kiều”?
- Bút pháp chủ yếu mà Nguyễn Du đã
sử dụng để miêu tả chị em Thúy Kiều là
gì? Dụng ý nhà thơ khi miêu tả chân
dung chị em Thúy Kiều ra sao?
3. Bài mới: Qua bài “ Chị em Thúy
Kiều vừa học, các em đã thấy được tài
miêu tả chân con người rất độc đáo của
Nguyễn Du. Có thể nói Nguyễn Du còn
được xem là bậc thầy trong nghệ thuật
miêu tả cảnh thiên nhiên đoạn trích
“Cảnh ngày xuân”. (SGK tr 84)
* HĐ 1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung
văn bản.
- Yêu cầu đọc chậm, rõ ràng, ngắt giọng
đúng chỗ.
- Gọi 2 HS đọc.
- Hỏi: Căn cứ phần chú thích, hãy cho
biết đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác
phẩm? Nội dung chính của đoạn trích là
gì?
- Cho quan sát bảng phụ:
+ Khung cảnh ngày xuân.
+ Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
+ Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
+ Đọc thuộc, diễn cảm
+ Bút pháp ước lệ tượng trưng.
* Vẻ đẹp Thúy Vân: Thiên nhiên
“thua, nhường”→cuộc đời nàng sẽ
êm đềm, hạnh phúc.
* Vẻ đẹp Thúy Kiều: Thhiên nhiên
“ghen, hờn”→ cuộc đời nàng sẽ gặp
nhiều sóng gió.
- HS quan sát phần chú thích để
trả lời.
+ Phần mở đầu: Sau đoạn tả tài sắc
chị em Thúy Kiều. Phần “gặp gỡ và
đính ước”.
+ Đoạn trích tả cảnh ngày xuân
trong tiết thanh minh, chị em Kiều đi
chơi xuân.
- Xác định, nêu
+ 4 câu đầuxuân.
+ 8 câu tiếp theo
+ 4 Câu cuốixuân trở về.
I. Đọc, tìm hiểu
chung văn bản:


Trường THCS Phú Mỹ  7  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

- Hỏi: Xác định từng phần tương ứng
trên văn bản.
- Hỏi: Nhận xét gì về trình tự miêu tả ?
- Đọan trích được viết theo thể thơ gì?
Phương thức biểu đạt chính của đoạn
trích?
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết:
- Gọi HS đọc 4 câu thơ đầu:
- Hỏi: Căn cứ vào chú thích 1,2 SGK ,
hãy giải thích nghĩa của 2 câu thơ đầu
VB?
Hỏi: 2 câu đầu đã gợi trong em cảm
nhận gì về thời gian, không gian ngày
xuân ?
Hỏi: cho biết cảnh vật mùa xuân đã
được gợi tả qua những hình ảnh nào ?
GV diễn giảng: Đó là một trong những
câu thơ hay nhất trong Truyện Kiều, là
những hình ảnh tiêu biểu của mùa xuân
được tác giả chọn lọc khá tinh tế. Đó là
bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân với
những hình ảnh, đường nét, màu sắc
thật tươi sáng. Pha hoà giữa màu xanh
lá cây, màu xanh non của thảm cỏ là
điểm xuyết màu trắng tinh khôi của hoa
lê. Tất cả đã gợi lên vẻ đẹp riêng của
mùa xuân: Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức
sống.
Hỏi: Em có nhận xét gì về những từ
ngữ, hình ảnh mà tác giả sử dụng để gợi
tả mùa xuân ?
Hỏi: 2 dòng thơ đã gợi trong em những
cảm nhận gì về cảnh sắc ngày xuân ?
+ Đoạn trích có kết cấu theo trình tự
thời gian của cuộc du xuân.
+ Thơ lục bát
+ Biểu cảm. Có kết hợp tự sự, biểu
cảm.
+ Tác giả dùng hình ảnh chim én
bay đi bay lại trong ngày xuân rất
nhanh như chiếc thoi chạy đi chạy
lại trên khung dệt → giúp người đọc
hình dung ngày xuân, mùa xuân trôi
đi rất nhanh.(4 mùa nhưng đã hết
tháng 2 sang tháng 3 Những số từ
“chín chục, ngoài sáu mươi” đã cho
biết điều đó.)
+ Cỏ, hoa( Cỏ non xanh Cành lê )
-2 hoạt động diễn ra cùng 1 lúc:
+ Lễ tảo mộ: Viếng mộ, sửa sang
phần mộ.
+ Hội Đạp thanh: Đi chơi xuân ở
chốn đồng quê.
Gần xa, nô nức yến oanh, dập dìu,
ngổn ngang, sắm sửa.
Những từ ngữ giàu chất tạo hình
Ngôn ngữ tự sự cùng với những từ
ngữ có giá trị tạo hình đã thể hiện
không khí nhộn nhịp, náo nhiệt, tươi
vui của ngày hội.
Cảnh vậy vẫn mang cái thanh dịu
cảu mùa xuân, mọi chuyển động đều
II. Đọc, tìm hiểu
chi tiết:
1/ Khung cảnh
Mùa xuân:
3/
Cảnh chị em Thúy
Kiều du xuân trở
về.
IV. Tổng kết:
1/ Ng.thuật
2/ Nội dung


Trường THCS Phú Mỹ  8  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

Hỏi: Em có n.xét gì về n.thuật m.tả và
cách dùng từ ngữ của N.Du khi gợi tả
mùa xuân ?
Gọi hs đọc 8 câu thơ:
Hỏi: T.g’ đã gợi tả những hoạt động nào
trong ngày thanh minh ?
Hỏi: Không khí và hoạt động trong
ngày thanh minh đã được t.g’ gợi tả
bằng những từ ngữ nào ?
Hỏi: Những từ ngữ trên có g.trị ntn
trong việc gợi tả cảnh lễ hội ?
Hỏi: Bằng cách sử dụng những từ ngữ
trên đã gợi lên không khí & h/động lễ
hội ntn ?
GV: Thông qua sinh hoạt du xuân của chị
em TK, Nguyễn.Du đã khắc hoạ 1 truyền
thống văn hoá xa xưa: tiết thanh minh mọi λ
sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ, sắm sửa quần áo
để vui hội Đạp thanh.
Gọi hs đọc 6 câu thơ cuối
Hỏi: 6 câu thơ cuối m.tả cảnh gì ?
Hỏi: Cảnh vật, không khí mùa xuân
trong 6 câu thơ cuối có gì ≠ so với 4 câu
thơ đầu ? Vì sao ?
Hỏi: những từ (tà tà, thanh thanh, nao
nao) biểu đạt những sắc thái gì ?
Gv: Đối lập với cảnh đông đúc, ồn ào
của lễ hội là 1 ko gian cô tịch với dòng
suối nhỏ uốn khúc. M.tả dòng suối hay
là nỗi niềm nao nao của lòng người.
Hỏi: Chỉ ra những nét thành công trong
ng.thuật m.tả thiên nhiên của Ng.Du
qua đoạn trích ? (kết cấu, cách sử dụng
ngôn ngữ, bút pháp m.tả)
Hỏi: Nêu khái quát nội dung đoạn
trícHỏi:
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lòng, học ghi nhớ, soạn bài
tiếp theo.
nhẹ nhàng. tuy nhiên cái ko khí nhộn
nhịp, rộn ràng của lễ hội ko còn nữa,
tất cả đang nhạt dần, lắng dần.
Những từ láy trên ko những biểu đạt
sắc thai cảnh vật mà còn bộc lộ tâm
trạng con λ: bâng khuâng, thơ thẩn
trên đường về.
Kết cấu hợp lý theo thời gian của
cuộc du xuân.
Sử dụng ngôn ngữ giàu chất tạo
hình: từ ghép, từ láy.
Kết hợp giữa bút pháp tả và gợi có
t/c điểm xuyết.
Đoạn trích là 1 bức tranh thiên nhiên
về lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong
sáng.
 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Trường THCS Phú Mỹ  9  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

============
Tuần 6 Ngày soạn: 23/9/2008
Tiết 29 Ngày dạy: 26/9/2008
THUẬT NGỮ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và 1 số đặc điểm cơ bản của nó.
- Phân biệt được thuật ngữ với những từ ngữ thông dụng khác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và viết.
3. Thái độ: Ý thức sử dụng chính xác thuật ngữ.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: + Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, gợi mở.
+ ĐDDH: Bảng phụ,
2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài học.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu 2 cách dẫn lời hay ý của 1 người
hay 1 nhân vật nào đó ?
3. Bài mới:
GV đưa bảng phụ có 2 cách giải thích về
từ “nước” và “muối” để HS so sánh.
Hỏi: Cách giải thích 1, người giải thích đã
dựa vào những cơ sở nào ?
GV: Là cách giải thích hình thành trên cơ
sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính.
Hỏi: Cách giải thích thứ 2 dựa trên cơ sở
nào ?
GV: cách 2 là qua nghiên cứu lý thuyết và
phương pháp khoa học, qua việc tác động
vào sự vật để s/v bộc lộ đặc tính.
Hỏi: Làm thế nào để nhận biết những đặc
tính đó của nước và muối ?
Hỏi: Muốn hiểu được nghĩa của từ
“nước” và “muối” theo cách giải thích 2
thì người tiếp nhận đòi Hỏi: phải có
những kiến thức chuyên môn nào ?
GV: đây là cách giải thích nghĩa của thuật
ngữ.
GV đưa bảng phụ
Hỏi: Em đã học những định nghĩa đó ở
những bộ môn nào?
Hỏi: Những từ ngữ đó chủ yếu được sử
dụng trong loại vb nào?
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
HS quan sát trên bảng phụ
Dựa vào những đặc tính bên ngoài sự
vật: Dạng lỏng hay rắn, màu sắc, mùi
vị, có ở đâu ?
Cách 2: Thể hiện đặc tính bên trong
của sự vật: Sự vật được cấu tạo từ
những yếu tố nào ? Q/hệ giữa những
yếu tố đó ntn ?
Những đặc tính không thể nhận biết
qua kinh nghiệm mà phải qua nghiên
cứu lý thuyết
Đòi Hỏi: phải có những kiến thức
chuyên môn ở môn hóa học
Địa lý: Thạch nhũ
Hóa học: Bazo
I. Thuật ngữ là
gì ?
1. So sánh 2 cách
giải thích về
nghĩa của từ
“nước” &
“muối”.
2. Xác định một
số thuật ngữ được
sứ
dụng
Ghi nhớ (1) tr.52
II. Đặc điểm của


Trường THCS Phú Mỹ  10  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

Gv nhấn mạnh: những từ ngữ đó gọi là
thuật ngữ x/h.
Hỏi: Thế nào là thuật ngữ?
GV lưu ý cho hs chữ “chủ yếu”
Đôi khi th/ngữ được dùng trong những
loại v/b khác: Bản tin, phóng sự, bài bình
luận.
Hỏi: Các từ “thạch nhũ, bazo, ẩn dụ, phân
số thập phân” ngoài nghĩa đã nêu còn
nghĩa nào khác không ?
Hỏi: Từ đó em rút ra K/L gì về nghĩa của
thuật ngữ ?
Hỏi: Gv đưa từ “tai”. Em hãy tìm các
nghĩa của từ “tai” ?
Hỏi: Từ “tai” có phải là thuật ngữ ko ?
Hỏi: Từ đó em rút ra kết luận gì về nghĩa
của từ là thuật ngữ hoặc không phải là
t/ngữ ?
GVKL: Những từ không phải là t/ngữ
thường có nhiều nghĩa. Còn TN chỉ biểu
thị 1 k/n đó là
* Gọi Hs đọc bài 2 phần II/52.
Hỏi: Trong 2 v/d đó, từ “muối” trong
trường hợp nào có sắc thái biểu cảm ? vì
sao
Hỏi: Từ đó em rút ra đ/điểm gì nữa của
t.ngữ ⇒ GVKL & hướng Hs vào ghi nhớ.
* Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập
Gv đưa bảng phụ & gọi Hs lên bảng điền.
* Gọi Hs đọc đoạn trích ở BT 2 (52)
Hỏi: Thông thường, từ “phương trình” là
1 t/ngữ thuộc l/vực khoa học nào ?
Hỏi: ở đây, từ “PT” có được dùng như 1
Ngữ văn: ẩn dụ
Toán : Phân số thập phân
VB về KH, KT,công nghệ
Không
Trong lĩnh vực KH, KT, CN, mỗi
thuật ngữ chỉ biểu thị 1 KN và ngược
lại mỗi KN chỉ được biểu thị bằng 1
thuật ngữ.
- “Tai”:
+ Cơ quan ở 2 bên đầu λ hoặc động
vật, dùng để nghe.
+ Bộ phận của 1 số vật, có h/dáng
chìa ra giống như cái tai: Tai ấm, tai
cối xay.
Không.
Những từ không phải là t/ngữ thường
gồm nhiều nghĩa.
+ Từ “muối” trong v/d (a) là 1 t/ngữ,
không có tính biểu cảm, không gợi
lên những ý nghĩa bóng bẩy.
+ Từ “muối” trong v/d (b) là 1 từ
thông thường chỉ sự vất vả gian truân
mà con λ nếm trải trong đời (Gừng
cay muối mặn).
Hs đọc.
+ Lực (Vật lý)
+ Xâm thực (Địa lý)
+ Hiện tượng hóa học (Hóa học)
+ Trường từ vựng (Ngữ văn)
+ Di chỉ (Lịch sử)
+ Thụ phấn (Sinh học)
+ Lưu lượng (Địa lí)
+ Trọng lực (Vật lý)
+ Khí áp (Địa lí)
+ Đơn chất (Hóa học)
+ Thị tộc phụ hệ (L.sử)
thuật ngữ:
Tính chính xác.
Ghi nhớ 2 (53)
III. Luyện tập:
1. Bài 1:


Trường THCS Phú Mỹ  11  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

t/ngữ không ?
Hỏi: Vậy nó có ý nghĩa gì ?
* Gv hướng dẫn Hs thảo luận:
Hỏi: Đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo
nghĩa thông thường ?
* Gọi Hs đọc BT 4:
Hỏi: Căn cứ vào cách xác minh của sinh
học, hãy định nghĩa thuật ngữ “cá”.
Hỏi: Có gì ≠ nhau giữa cách hiểu của
t/ngữ này với cách hiểu thông thường ?
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà:
+ BT 5 (54)
- Hs đọc
- Từ “PT” là 1 t/ngữ toán học.
- Nhưng ở đoạn trích này từ “PT”
không được dùng như 1 t/ngữ.
- ở đây chỉ mối liên hệ giữa v/đề d/số
với những nhân tố ≠ trong sự p.triển
XH. Mối l/hệ này cũng giống như
mối l/hệ giữa những con số chưa biết
(ẩn số) & những con số đã biết của 1
đẳng thức toán học ⇒ Từ “PT” được
dùng theo nghĩa ẩn dụ.
Hs thảo luận theo nhóm
a) “Hỗn hợp” được dùng như 1 T/N.
b) “Hỗn hợp” được dùng như 1 từ
thông thường.
Đặt câu: Quân giặc Mãn Thanh là 1
đội quân hỗn hợp không có sức chiến
đấu.
- Định nghĩa từ “cá” của sinh vật học:
Cá là động vật có xương, sống ở dưới
nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Theo cách hiểu thông thường của λ
Việt
3.Bài 3(53)
Đặt câu có cụm
từ:
+ Đội quân hỗn
hợp.
+ Thức ăn hỗn
hợp.
4. Bài 4 (53)
 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
============
Tuần 6 Ngày soạn: 26/9/2008
Tiết 30 Ngày dạy: 29/9/2008
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng: Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các ý tứ, bố cục, câu, từ
ngữ, chính tả.
3. Thái độ: Ý thức thực hành tốt kiểu bài thuyết minh.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: + Phương pháp: Nêu vấn đề, nhận xét, tổng kết.
+ ĐDDH: Bài kiểm tra của HS
2. HS: Đồ dùng học tập.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: -HS chép đề bài: I/ Xác định yêu cầu


Trường THCS Phú Mỹ  12  GV:

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 

* HĐ 1: Nêu lại đề bài và tập trung phân
tích, tìm hiểu đề bài:
- GV phát bài viết cho HS.
- Ghi đề bài lên bảng lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Chỉ rõ yêu cầu về nội dung, hình
thức.
+ Thể loại
+ Nội dung
- GV gợi ý cho HS thảo luận, xây dựng
đáp án (dàn ý) cho bài viết.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý
và các yêu cầu cần đạt.
- Cho HS xem dàn ý tham khảo (bảng
phụ)
* HĐ 2 : GV nhận xét bài làm của HS.
- Ưu điểm:
+ Nắm được phương pháp thuyết minh,
biết vận dụng các phương pháp thuyết
minh.
+ Bố cục rõ ràng, biết trình từng ý trong
thân bài.
+ Trình bày được đặc điểm sinh học cũng
như tầm quan trọng của con trâu đối với
đời sống con người.
* Tồn tại:
Nội dung bài còn sơ sài, chưa biết phát
triển ý.
- Diễn đạt còn vụng, lủng củng, tối nghĩa.
- Viết câu chưa chuẩn.
- Chưa biết vận dụng các biện pháp nghệ
thuật và yếu tố miêu tả trong bài viết.
- Trình bày bài thiếu khoa học.
- Chữ viết cẩu thả.
- Có nhiều lỗi chính tả, còn viết tắt.
* HĐ 3:Yêu cầu HS xem và sửa lỗi.
Dành thời gian khoảng 15 phút.
Giới thiệu về con trâu ở làng quê
Việt Nam.
- HS chú ý: Đọc kỹ lại đề bài.
Đề: Thuyết minh côn trâu ở làng
quê VN
- HS thảo luận, phát biểu xây
dựng dàn ý.
- Dàn ý
1/ Mở bài: Giới thiệu về con trâu
ở làng quê Việt Nam.
2/ Thân bài:
a/ Nguồn gốc , đặc điểm sinh học
của con trâu: Trâu là động vật
thuộc họ bò, phân bộ nhai lại,
nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn,
lớp thú có vú.
- Trâu VN có nguồn gốc từ trâu
rừng thuần hoá, thuộc nhóm trâu
đầm lầy
- Lông màu xám đen, thân hình
vậm vỡ, thấp ngắn.
- Trâu 3 tuổi có thể đẻ lứa
đầu
B/ Con trâu gắn liền với đời sống
của ngưòi dân VN
b1/ Con trâu gắn liền với việc
đồng áng: Trâu nuôi chủ yếu để
kéo cày: lực kéo trung bình trên
ruộng đồng 70 đến 75 kg
Ngoài ra trâu dùng làm sức kéo
chở gỗ, chở lúa
b2/ Con trâu ở một số lễ hội:
Tây Nguyên: lễ hội đâm trâu.
Đồ Sơn: Lễ hội chọi trâu.
b3/Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn:
+ Hình ảnh những đưa trẻ chăn
trâu thổi sáo trên lưng trâu
+ Trẻ lấy những chiếc lá đa, lá
mít làm thành con trâu chơi trò
chọi trâu.
- HS nhận xét sửa lỗi:
của đề:
Tìm hiểu đề
1/ Thể loại: Thuyết
minh kết hợp miêu tả
2/ Nội dung:
Con trâu gắn bó với
làng quê VN
II/ Dàn bài:
III/ Nhận xét bài
làm:
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:


Trường THCS Phú Mỹ  13  GV:


Xem chi tiết: Giáo án Văn 9 Tuần 6


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét