Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

GIÁO ÁN 11 cơ bản

VĂN PHƯỚC
phần của dịch mạch gỗ? giáo khoa để trả lời Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion
khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỘNG LỰC ĐẨY DÒNG MẠCH GỖ
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Tiểu kết
Giáo viên: Cho học sinh
quan sát hình 2.3, 2.4 trả lời
câu hỏi:hãy cho biết nước và
các ion được vận chuyển
trong mạch gỗ nhờ vào
những động lực nào?
Học sinh quan sát hình +
tham khảo sách giáo khoa trả
lời:
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
-Áp suất rễ (lực đẩy )tạo sức đẩy nước từ
dưới lên
-Lực hút do thoát hơi nước ở lả
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ tạo thành một
dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.
HOẠT ĐỘNG 4: DÒNG MẠCH RÂY
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Tiểu kết
Giáo viên: cho học sinh quan
sát hình 2.2 và 2.5 đọc mục
II trả lời câu hỏi sau:
+ Mô tả cấu tạo của Ống
rây?
+ Thành phần dịch của mạch
rây?
+ Động lực vận chuyển
Mỗi nhóm học sinh tìm hiểu
một tiêu chí, thảo luận hoàn
thành phiếu học tập, giáo
viên chỉnh sữa bổ sung sau
đó đưa ra tiểu kết
II / Dòng mạch rây:
1. Cấu tạo của mạch rây
-Gồm những tế bào sống, là ống rây và
tế bào kèm
-Các ống rây nối đầu với nhau thành
ống dài đi từ lá xuống rễ
2. Thành phần dịch mạch rây:
Gồm các sản phẩm đồng hoá ở lá như:
+ Sacarozơ, axit amin, vitamin,
hoocmon
+ Một số ion khoáng được sử dụng lại
3. Động lực của dòng mạch rây: là sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan
chứa (lá ), và cơ quan nhận ( mô )
V. CỦNG CỐ: Dựa vào bài để củng cố
Tìm điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và mạch rây theo phiếu học tập sau
Tiêu chí Mạch gỗ Mạch rây
-Cấu tạo
-Thành phần dịch
-Động lực
Hãy chọn câu đúng nhất sau:
1/ Mạch gỗ được cấu tạo như thế nào
A / Gồm các tế bào chết
B/ Gồm các quản bào và mạch ống
C/ Các tế bào cùng loại nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên thân
D / A, B, C đều đúng
2 / Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
A / Trọng lực
B / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
C / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
5
VĂN PHƯỚC
D / Áp suất của lá
VI. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau

Tiết 3 BÀI 3 THOÁT HƠI NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:Học sinh cần phải:
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước
-Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi
nước
2. Kỹ năng:
- Quan sát , phân tích tranh
- So sánh, tổng hợp
- Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn sản xuất - tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
3. Thái độ:
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng thoát hơi nước của lá cây
- Có ý thức tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh góp phần cải tạo môi trường sống
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
-Cơ chế thoát hơi nước và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
III. PHƯƠNG PHÁP:
-Quan sát tranh kết hợp đàm thoại gợi mở, đàm thoại tái hiện
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Tranh hình 3.1, , 3.3, 3.4 (SGK)
2. Học sinh:
- Học bài cũ (bài 2) và đọc trước bài 3
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng
từ rễ lên lá?
Câu 2: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ lớn
hàng chục mét?
GV: Gọi học sinh kiểm tra bài cũ
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và đánh giá
2.Hoạt động 2: Vào bài mới
Một trong 3 động lực giúp dòng nước trong mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực là : lực hút do
thoát hơi nước ở lá .Chúng ta cùng tìm hiểu quá trình thoát hơi nước qua bài này
3.Hoạt động 3: I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS TIỂU KẾT
GV:Cho HS nghiên cứu SGK mục I,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?So sánh tỉ lệ giữa lượng nước cây sử
dụng để trao đổi tạo chất hữu cơ và
lượng nước cây hấp thu được?
-GV nêu vấn đề: Lượng nước cây thoát
-Nghiên cứu SGK
mục I để trả lời
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của
dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các
ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến
mọi cơ quan của cây trên mặt đất
6
VĂN PHƯỚC
vào không khí là rất lớn,vậy sự thoát
hơi nước của cây có vai trò gì?
? Vai trò của thoát hơi nước đối với
vận chuyển các chất trong cây?( Bài
cũ)
-GV: Nêu vấn đề: ngô thoát 250 kg
nước để tổng hợp 1 kg chất khô, lúa mì
hay khoai tây thoát 600kg nước mới
tổng hợp được 1kg chất khô. Vậy sự
thoát hơi nước liên quan với quá trình
tổng hợp chất hữu cơ của thực vật như
thế nào?

-GV:Treo, giới thiệu tranh H3.2
(SGK),cho HS quan sát và dẫn dắt
bằng các câu hỏi:
? Nhận xét về con đường khuếch tán
của CO
2
từ môi trường vào lá và
khuếch tán hơi nước từ lá ra ngoài?Từ
đây rút ra vai trò của thoát hơi nước?
? Tại sao những ngày nhiệt độ môi
trường cao cây thoát hơi nước mạnh,
phản ứng này có lợi gì cho cây?
- Nhớ lại bài học
trước đẻ trả lời
Nghiên cứu SGK để
trả lời câu hỏi
Quan sát
tranh,nghiên cứu
SGK để trả lời
- Nhờ có thoát hơi nước , khí khổng mở ra
cho khí CO
2
khuếch tán vào lá cung cấp cho
quá trình quang hợp
- Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây
vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho quá
trình sinh lí xảy ra bình thường
4. Hoạt động 4: II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
H Đ CỦA GV H Đ CỦA H S TIỂU KẾT
? Nghiên cứu SGK và cho biết thí
nghiệm nào chứng tỏ lá là cơ quan
thoát hơi nước?
-GV:Cho HS xem bảng3: kết quả thực
nghiệm của Garô,đặt câu hỏi:
?Số lượng khí khổng ở mặt lá cây có
vai trò quan trọng trong sự thoát hơi
nước của lá cây như thế nào?
?Lá cây đoạn và lá cây thường xuân
đều không có lỗ khí ở mặt trên lá
nhưng lá cây đoạn thì có thoát hơi
nước còn lá cây thường xuân thì
không?
?Vậy những cấu trúc nào của lá tham
gia vào quá trình thoát hơi nước
?So sánh lượng hơi nước thoát ra ở
mặt trên và mặt dưới của lá?Vì sao?Từ
đó có thể rút ra kết luận gì?
GV:Treo, giới thiệu tranh H3.4 (SGK).
Cho HS quan sát,đặt câu hỏi:
?Mô tả cấu tạo tế bào khí khổng?
Nghiên cứu hình
3.2(SGK) để trả lời
-Nghiên cứu Bảng3
(SGK) để trả lời
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước
-Các tế bào khí khổng và lớp cutin bao phủ
toàn bộ bề mặt của lá (trừ khí khổng) là
những cấu trúc tham gia vào quá trình thoát
hơi nước ở lá
7
VĂN PHƯỚC
?Nghiên cứu SGK và giải thích cơ chế
đóng mở khí khổng?
?Tại sao khí khổng không bao giờ
đóng hoàn toàn?
?Lá non và lá già,loại lá nào thoát hơi
nước qua cutin mạnh hơn?Vì sao?
-Quan sát tranhH3.4
để trả lời
-Nghiên cứu Sgk
phần 2 để trả lời
-Nghiên cứu SGK để
trả lời
-Thoát hơi nước chủ yếu là qua khí khổng
2.Hai con đường thoát hơi nước:qua khí
khổng và qua cutin
a.Thoát hơi nước qua khí khổng
*Cấu tạo tế bào khí khổng
(H 3.4 SGK)
*Cơ chế đóng mở khí khổng
-Khi no nước, thành mỏng của khí khổng
căng ra làm cho thành dày cong theo khí
khổng mởthoát hơi nước mạnh
-Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành
dày duỗi thẳngkhí khổng khép lạithoát
hơi nước yếu
b.Thoát hơi nước qua cutin
trên biểu bì lá
-Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng
giảm và ngược lại

4.Hoạt động 5: III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS TIỂU KẾT
GV:Cho HS nghiên cứu phầIII (SGK),
đặt câu hỏi:
?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
thoát hơi nước?
-Qua nghiên cứu thấy cây cải bắp thoát
hơi nước khá mạnh; cây lúa thời kì
làm đòng thoát hơi nước mạnh nhất
?Vậy sự thoát hơi nước còn chịu ảnh
hưởng những yếu tố nào?
-Nghiên cứu SGK
phầnIII để trả lời
-Vận dụng những
kiến thức đã học để
trả lời
-Nước,ánh sáng,nhiệt độ,gió,các ion
khoáng điều tiết hàm lượng nước trong tế
bào khí khổng,làm tăng hay giảm độ mở khí
khổng ảnh hưởng đến thoát hơi nước
- Sự thoát hơi nước còn chịu ảnh hưởng
của:đặc điểm sinh học của loài, giai đoạn
sinh trưởng và phát triển của cây.
5.Hoạt động 6:
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS TIỂU KẾT
?Nêu khái niệm sự cân bằng nước của
cây trồng?
?Muốn cây phát triển bình thường, cần
tưới nước hợp lí như thế nào?
?Bằng cách nào có thể chẩn đoán nhu
cầu về nước của cây?
Nghiên cứu SGK
phần IV để trả lời
Dựa vào các tác nhân
ảnh hưởng đến quá
trình thoát hơi nước
vận dụng để trả lời
1.Sự cân bằng nước của cây
(SGK)
2.Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
(SGK)
6.Hoạt động 7:
-Củng cố: +Những cấu trúc nào tham gia quá trình thoát hơi nước? Cấu trúc nào đóng vai trò chủ yếu?
+Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
8
VĂN PHƯỚC
-Dặn dò: +Trả lời các câu hỏi và bài tập (SGK) trang 19
+Đọc trước bài 4 (SGK)
Tiết 4 Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, các yếu tố đại lượng,
nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nêu được vai
trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp thụ
được.
2.Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích tranh vẽ.
- Thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Vận dụng bón phân hợp lý để đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt mà không gây ô nhiễm môi trường.
II. Trọng tâm của bài: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của chúng đối với đời sống của
cây.
III. Phương pháp: Vấn đáp, nghiên cứu SGK + thảo luận nhóm + trực quan.
IV. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: + Tranh vẽ hình 4.1; 4.2 & 4.3 SGK.
+ Bảng phụ về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
+Phiếu học tập
- HS: Nghiên cứu trước bài học.
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
Câu 2: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là tác nhân nào?
3.Vào bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết
(?) Kể tên những nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự
sinh trưởng của cây.
GV:Cho HS quan sát tranh vẽ 4.1
SGK
(?) So sánh sự sinh trưởng và phát
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
HS: Quan sát tranh
HS: Trả lời
• Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
là:
- Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn
thành được chu trình sống.
- Không thể thay thế được bất kỳ nguyên
tố nào khác.
9
VĂN PHƯỚC
triển của lúa trong 3 chậu thí
nghiệm?
(?) Thế nào là nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu?
(?) Dựa vào nhu cầu cần của cây
nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu được phân thành mấy nhóm
nguyên tố?
(?) Kể tên các nguyên tố đại lượng
và vi lượng?
GV: Cho HS quan sát hình 4.2
SGK.
(?) Em có nhận xét gì về sự thay
đổi màu lá ở các loại cây trên?
GV: Giải thích và kết luận.
GV: Vậy dinh dưỡng khoáng thiết
yếu có vai trò gì trong cây chúng ta
sang phần II.
HS khác: bổ sung
HS: nghiên cứu SGK trả lời.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
HS: Quan sát tranh
HS: Trả lời
HS khác: bổ sung
- Phải trực tiếp tham gia vào quá trình
chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
• Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu được
chia làm 2 nhóm:
- Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N,
P, K, S, Ca, Mg.
- Nguyên tố vi lượng gồm: Fe, Mn, B,
Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cá nhân: Học sinh nghiên cứu bảng 4 (trang 22) để trình bày Vai trò của các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết
-GV: Yêu cầu học sinh trình bày các
nhóm nguyên tố:
- HS 1: Nguyên tố đại lượng: N, P, K.
- HS 2: Nguyên tố đại lượng: Ca, Mg, S.
- HS 3: Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B, Cl.
- HS 4: Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, Mo,
Ni.
(?) Vì sao sau khi thu hoạch đậu, đất ở đó
sử dụng để trồng một loại cây khác thì cây
sinh trưởng, phát triển tốt?
HS: trả lời theo yêu cầu của
GV.
Lần lượt từng HS: trả lời
Các HS khác: bổ sung nếu có.
Xem bảng 4 trang 22 SGK
Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết
(?) Các nguyên tố khoáng trong
đất tồn tại ở mấy dạng?
(?) Rễ cây hấp thụ muối khoáng
HS: Nghiên cứu SGK và
liên hệ thực tế trả lời.
HS: Trả lời
1.Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên
tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
- Muối khoáng tồn tại dưới 2 dạng:
+ Hòa tan (dạng ion)
+ Không hòa tan
- Cây hấp thụ muối khoáng ở dạng hòa tan.
10
VĂN PHƯỚC
ở dạng nào?
(?) Sự chuyển hóa muối khoáng
từ dạng không tan thành dạng hòa
tan chịu ảnh hưởng của nhân tố
nào?
(?) Những nhân tố trên chịu ảnh
hưởng của yếu tố nào?
(?) Trong kinh nghiệm chăm sóc
cây trồng nhân dân ta có câu ca
dao gì?
"Nhất nước, nhì phân, tam cần,
tứ giống". Vậy phân bón giữ vai
trò rất quan trọng đối với đời sống
của cây.
GV: Cho HS quan sát hình 4.3
SGK và nhận xét.
(?) Vì sao tưới nước giải trực
tiếp vào cây sẽ bị héo?
(?) Khi bón phân cần chú ý điều
gì?
GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ
thực tiễn để thấy được tác hại của
việc bón phân không đúng liều
lượng
HS: nghiên cứu SGK trả
lời.
HS: trả lời
HS: Hiểu biết từ cá nhân
trả lời.
HS: Vận dụng kiến thức
ở bài 1 để giải thích.
HS: Nghiên cứu SGK trả
lời.
Muối khoáng không tan Hàm lượng H
2
O,
lượng O
2
Độ PH, t
0
, VSV
→ Muối khoáng hòa tan. Những nhân tố này
chịu ảnh hưởng của cấu trúc đất.
2. Phân bón cho cây trồng:
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Bón với liều lượng hợp lý.
- Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết
sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô
nhiễm môi trường đất và nước
4. Củng cố: GV sử dụng bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng?
A C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 2: Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. N
2+
, NO
-
3

C. N
2+
, NH
3
+
B. NH
+
4
, NO
-
3
D. NH
4
-
, NO
+
3
Câu 3: Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?
A Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịp lục. B Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E.
C Thành phần của Xitôcrôm. D A và C
5. Hoạt động về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước bài 5.
PHỤ LỤC
Các nguyên tố đại
lượng
Dạng mà cây hấp
thụ
Vai trò trong cơ thể thực vật
11
VĂN PHƯỚC
Nito NH
+
4
và NO
3
-
Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
Phôtpho H
2
PO
-
4
, PO
4
3-
Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim
Kali K
+
Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
Canxi Ca
2+
Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa
enzim
Magiê Mg
2+
Thành phanà của dịêp lục, hoạt hóa enzim
Lưu huỳnh SO
2-
4
Thành phần của prôtêin
Các nguyên tố vi
lượng
Dạng mà cây hấp
thụ
Vai trò trong cơ thể thực vật
Sắt Fe
2+
, Fe
3+
Thành phần của xitôcroom, tổng hợp dịêp lục, hoạt hóa
enzim
Mangan Mn
2+
Hoạt hóa nhiều enzim
Bo B
4
O
7
2-
và BO
3
3-
Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh
Clo Cl
-
Quang phân li nước, cân bằng ion
Kẽm Zn
2+
Hoạt hóa nhiều enzim
Đồng Cu
2+
Hoạt hóa nhiều enzim
Môlipđen MoO
4
2-
Cần cho sự trao đổi nitơ
Niken Ni
2+
Thành phần của enzim urêaza

Tiết 5 BÀI 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
- Trình bày các con đường đồng hoá nitơ trong mô thực vật
- Ý nghĩa của quá trình hình thành amit trong đời sống thực vật
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng sách giáo khoa
3.Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc và bón phân cho cây trồng
II. Trọng tâm:
- Vai trò của nitơ
- Con đường đồng hoá nitơ ở mô thực vật
III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, giảng giải
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hình vẽ H5.1, H5.2(SGK); sơ đồ quá trình khử nitrat
- Học sinh: Nghiên cứu bài mới
V. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1/ Nêu cơ sở của việc bón phân hợp lý?
2/ Nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá muối khoáng trong đất từ dạng khó tiêu
thành dạng dễ tiêu và liên hệ thực tế ?
- Hs: trả lời câu hỏi
- Gv: Nhận xét và đánh giá
2. Mở bài: GV cho học sinh nhận xét câu tục ngữ: “Nhất nước, Nhì phân, tam cần, tứ giống”. Từ nhận
xét của học sinh, GV xác định, hiện nay giống có vai trò quan trọng nhất để dẫn dắt HS đi vào vai trò của phân
bón; một trong những loại phân bón quan trọng nhất là phân đạm. trong phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng
nào? (Nitơ). Như vậy, nitơ có vai trò như thế nào đối thực vật và thực vật đồng hoá nitơ như thế nào? Vào bài
mới.
3. Nội dung bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của nitơ
12
VĂN PHƯỚC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Tiểu kết
?1. Hãy cho biết nitơ là nguyên tố đa
lượng hay vi lượng? Tại sao?
?2. TV hấp thụ nitơ ở những dạng nào?
?3. GV treo tranh H5.1 và H5.2 (SGK),
HS nhận xét vai trò của nitơ đối với sự
phát triển của TV?
HS1 trả lời
HS2 trả lời
HS3 trả lời
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ:
1. Các dạng nitơ TV hấp thụ:
- Amoni
- Nitrat
2. Vai trò của nitơ:
- Vai trò chung: Nitơ là nguyên tố khoáng thiết yếu
của TV.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Tiểu kết
?4. Hãy nêu các hợp chất hữu cơ quan
trọng của sự sống và các nguyên tố cấu
tạo nên chất đó?
?5. Để xúc tiến quá trình trao đổi chất
trong cơ thể TV thì cần những hợp chất
nào?
HS4 trả lời
HS5 trả lời
- Vai trò cấu trúc:
+ Cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ quan trọng của
sự sống.
+ Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp Protein,
cường độ quang hợp giảm nên giảm năng suất và
phẩm chất của cây trồng.
- Vai trò điều tiết:
+ Nitơ là thành phần cấu tạo nên protein - enzim,
coenzim và ATP
+ Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, thông
qua HĐ xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết
trạng thái ngậm nước của Protein.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đồng hoá nitơ ở thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Tiểu kết
?6. Nêu bản chất, sơ đồ và vị trí xảy ra
quá trình khử nitrat?
?7. Tại sao phải có quá trình khử nitrat
hoá?
GV. Trong các hợp chất hữu cơ cấu
thành cơ thể TV chỉ tồn tại ở dạng khử.
?8. Nêu các quá trình đồng hoá amoniac
ở TV, viết phương trình và cho ví dụ
minh hoạ?
?9. Sự hình thành amit ở TV có ý nghĩa
sinh học như thế nào?
HS6 trả lời
HS7 trả lời
HS8 trả lời
II. Quá trình đồng hoá nitơ của TV:
1. Quá trình khử nitrat hoá:
- Bản chất: Chuyển hoá nitơ từ dạng Nitrat thành
dạng Amoni.
- Sơ đồ: SGK
- Vị trí xảy ra: Tuỳ từng loại cây có thể ở lá, rễ.
2. Quá trình đồng hoá Amoniac trong mô TV:
* 3 con đường:
a. Amin hoá trực tiếp các axit xêtô:
- Phương trình: SGK
- VD: SGK
b. Chuyển vị amin:
c. Hình thành amit:
* Ý nghĩa của sự hình thành amit:
+ Khử độc amoniac dư thừa
+ Tạo nguồn dự trữ amoniac cho quá trình tổng
hợp axit amin khi cần thiết
13
VĂN PHƯỚC
VI. Củng cố:
- ?10. Vì sao thiếu nitơ TV sinh trưởng còi cọc, vàng lá?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chính xác hoá.
VII. Bài tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK
VIII. Dặn dò:
- Nghiên cứu bài 6 SGK
Tiết 6 Bài 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (Tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguồn Nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng Nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định Nitơ và vai trò của quá trình cố định Nitơ bằng con đường
sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân bón hợp lý với sinh trưởng và môi trường.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
II/ Trọng tâm:
- Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây.
- Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất và cố định Nitơ.
III/ Phương pháp:
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
IV/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Tranh hình 6.1 và hình 6.2 ở SGK trang 29, 30.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
– Nghiên cứu trước bài học SGK.
V/ Tiến trình tổ chức bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao thiếu Nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình thường được?
– Nêu các con đường đồng hoá Nitơ trong mô thực vật?
2. Mở bài:
Giáo viên đặt vấn đề qua bài học trước (Bài 5) các em đã biết vai trò quan trọng của Nitơ trong dinh
dưỡng của thực vật. Vậy nguồn cung cấp Nitơ cho cây từ đâu? Và chuyển sang bài mới “Nitơ và đời sống thực
vật” (Tiếp theo)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh đọc mục
III SGK và đạt câu hỏi.
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ
yếu trong tự nhiên.
* Hoạt động 2:
- HS trả lời
+ Nitơ trong không khí, N
2
.
NO, NO
2
.
+ Nitơ trong đất.
. Nitơ vô cơ.
. Nitơ hữu cơ.
III. Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây.
1. Nitơ trong không khí
- N
2
cây không hấp thụ được.
- NO, NO
2
độc hại đối với thực vật.
2. Nitơ trong đất
14

Xem chi tiết: GIÁO ÁN 11 cơ bản


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét