Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Giao an sinh 7

da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
mắt có mí giữ nước, mắt do tuyến lệ tiết ra,
tai có màng nhĩ
chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
các chi sau có màng bơi căng giữa các
ngón
 bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,
nhận biết âm thanh trên cạn
 thuận lợi cho việc di chuyển
 tạo thành chân bơi để đảy nước
GV cho hs thảo luận trả lời các câu
hỏi
? trình bầy đặc điểm sinh sản của
ếch
? trứng ếch có đặc điểm gì
? vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số
lượng trứng ếch lại ít hơn cá
? trình bầy sự phát triển của ếch theo
h35.4 sgk
? so sánh sự sinh sản và phát triển
của ếch với cá
3, Sinh sản và phát triển của ếch
a ) Sinh sản : vào cuối mùa xuân , ếch
đực ôm lưng ếch cái , đẻ trứng ở các bờ
nước ,thụ tinh ngoài
b) Phát triển : trứng phát triển thành
nòng nọc , nòng nọc phát triển thành ếch ( phát
triển có biến thái )
1V. Cũng cố:
1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vời đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
2) Trình bầy sự sinh sản và phát triển của ếch
V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk , mỗi bàn chuẩn bị một con ếch đồng sống.
Ngày …….tháng ……năm…………
Tiết 38: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG
I. Mục tiêu:
HS cần:
- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ, tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với
đời sống mới chuyển lên cạn
_ Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm
_ GD ý thức làm việc nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu mổ ếch, mẫu mổ sọ ếch, mô hình não ếch, bộ xuơng ếch, tranh cấu tạo trong của ếch
III. Tiến trình bài giảng:
A. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1) nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vời đời sống vừa ở nước
vừa ở cạn
2) trình bầy sự sinh sản và phát triển của ếch
II. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1
SGK nhận biết các xương trong bộ xương
ếch
GV yêu cầu hs quan sát bộ xương ếch
đối chiếu với hình 36.1 xác định các xương
trên mẫu
Cho một HS lên trình bày trên mẫu
tên các xương lớp theo dõi bổ sung
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi
? bộ xương ếch có chức năng gì?
-đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác
nhận xết bổ xung
- GV chốt lại kiến thức
GV yêu cầu học sinh sờ tay lên bề mặt
da quan sát mặt trong da rút ra nhận xét
Cho một HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? da có vai trò gì
GV yêu cầu HS quan sát hình36.3 đối
chiếu với mẫu mổ xác định các cơ quan của
ếch
Yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu
mổ
Cho một HS đọc các thông tin trong
bảng cấu tạo trong trang 118 thảo luận theo
nhóm
? hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì
1. Quan sát bộ xương ếch:
bộ xương gồm: xương đầu,
xương cột sống, xương đai vai (đai
vai và đai hông), xương chi (chi
trước và chi sau)
- chức năng: tạo bộ khung
nâng đỡ cơ thể là nơi bám của các cơ
để di chuyển, tạo thành khoang bảo
vệ não, tuỷ sống và nội quan
2. Quan sát da và các nội quan
trên các mẫu mổ
a, Quan sát da:
ếch có da trần (trơn, ẩm ướt, mặt
trong có nhiều mạch máu để thực
hiện trao đổi khí
b, Quan sát nội quan
- Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi,
dạ dày, gan, mật lớn, có tuyến tuỵ
- hô hấp: phổi có cấu tạo đơn giản,
hô hấp qua da là chủ yếu
- Hệ tuần hoàn: tim 3 ngăn 2
vòng tuần hoàn
khác so với cá
? vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà
vẫn trao đổi khí qua da
? tim của ếch khác cá ở điểm nào?
trình bày sự tuần hoà của ếch
Quan sát mô hình bộ não ếch xác định
các bộ phận của não
GV chốt lại kiến thức
Cho HS thảo luận câu hỏi? Trình bày
những đặc điểm thích nghi với đời sống trên
cạn thẻ hiện ở cấu tạo trong của ếc
1V. Cũng cố: GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành, nhận xét kết quả
quan sát của các nhóm, cho HS thu dọn, vệ sinh
V. Dặn dò: học bài hoàn thành thu hoác theo mẫu trang 119 SGK

Ngày …….tháng ……năm…………
Tiết 39: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
I. Mục tiêu:
HS cần nắm được:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv yêu cầu HS đọc thông tin, hoàn thành bài tập sau
Tên
bộ lưỡng cư
đặc điểm phân biệt
Hình
dạng
Đuôi Kích
thước chi
sau
Có đuôi
Không
đuôi
không
Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án
Đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khac
nhận xét bổ xung,
Gv tiếp tục cho thảo luận
Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó
1, Sự đa dạng về
thành phần loài
-lưỡng cư có 4000 loài
chia làm 3bộ
- bộ lưỡng cư có đuôi
- bộ lưỡng cư không
đuôi
- bộ lưỡng cư không
chân
với môi trường nước khác nhau làm ảnh hưởng đến cấu
tạo ngoài từng bộ
Gv yêu cầu HS quan sát h37.1 đến 37.5 hoàn
thành bảng trong SGK
HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành
bảng
HS lên bảng chữa bài lớp nhận xét bổ xung
Gv chốt lại bằng bảng chuẩn
2) Đa dạng về môi
trường sống
TT
Đặc điểm nơi
sống
Tên
loài
hoạt
động
tập tính tự
vệ
1
sống chủ yếu
trong nước

cóc tam
đảo
Ban
ngày
chốn chạy,
ẩn nấp
2
Ưa sống ở
nước hơn
ểnh
ương
Ban
đêm
doạ nạt
3
Ưa sống trên
cạn hơn
Cóc
nhà
Ban
đêm
tiết nhựa
độc
4
sống chủ yếu
trên cây
ếch
cây
Ban
đêm
chốn chạy,
ẩn nấp
5
sống chủ yếu
trên cạn
ếch
giun
sống
chui luồn
trong hang đất
trốn, ẩn
nấp
Gv cho Hs thảo luận câu hỏi
? đi ều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo
ngoài của lưỡng cư như thế nào
Cho HS thảo luận đặc điểm của lưỡng cư
về MTS cơ quan di chuyển và đặc điểm các
hệ cơ quan trả lời câu hỏi
? lớp lưõng cư có những đặc điểm gì
chung
Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác
theo dõi bổ xung
GV cho 1 đến 2 HS nhắc lại đặc điểm
chung của lưỡng cư
KL: điều kiện sống
khác nhau đã ảnh hưởng đến
cấu tạo và tập tính của lưỡng

3) Đặc điểm chung của
lưỡng cư :
Lưỡng cư là động vật
có xương sống thích nghi với
đời sống vừa ở cạn vừa ở
nước
_ da trần và ẩm
_ Di chuyển bằng bốn chi
_ Hô hấp bằng da và phổi
Gv cho HS thảo luận
? lưỡng cư có vai trò gì trong TN và đời
sống con người
? Mỗi vai trò lấy VD minh hoạ
Cho một vài HS trình bày lớp bổ xung
GV lưu ý một số loài lưỡng cư có thể gây ngộ
độc cho người: cóc
? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của
lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chi
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi của
lưỡng cư ta cần làm gì
_ Tim ba ngăn hai vòng tuần
hoàn, máu đi nuôi cơ thể là
máu pha
_ thụ tinh ngoài, nòng nọc
phát triển qua biến thái
_ Là ĐV biến nhiệt
4) Vai trò của lưỡng cư:
Cung cấp thực phẩm, một số
lưỡng cư chế thuốc chữa bệnh,
diệt sâu bọ, sâu bọ hại lúa, là
động vật trung gian gây bệnh
Sự đa dạng của lưỡng cư về số loài, lối sống, MTS,và tập tính của chúng, nêu được vai trò
của lưõng cư trong đời sống con người,và tự nhiên trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
- giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
_ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm
II. Đồ dùng dạy học :
bảng phụ, ghi nội dung bảng SGK, tranh ảnh một số loài lưỡng cư sống trong các điều kiện
sống khác nhau
III. Tiến trình bài giảng:
A. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:

B. Bài mới
IV. Củng cố:
1, Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư
2, bộ lưỡng cư có đuôi và bộ lưỡng cư không đuôi khác nhau ở điểm nào?
V. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi trong SGK đọc mục em có biết chuẩn bị mỗi bàn một con thằn lằn sống,
kẻ bảng SGK trang 125
Ngày …….tháng ……năm…………
Tiết 40 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. Mục tiêu:
HS cần nắm được:
Các đặc điểm, đời sống của thằn lằn bóng , giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn
lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn, mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
_ Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm
_ GD ý thức bảo vệ động vật có ích
II. Đồ dùng dạy học :
- bảng phụ, ghi nội dung bảng 125 SGK, tranh ảnh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng
III. Tiến trình bài giảng:
A. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1, Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư
2, bộ lưỡng cư có đuôi và bộ lưỡng cư không đuôi khác nhau ở điểm nào?
B. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV cho học sinh đọc thông tin
trong sgk thảo luận các câu hỏi sau
? so sánh đặc điểm đời sống của
thằn lằn với ếch đồng
GV treo bảng phụ kẻ nội dung
phiếu học tập lên bẳng
Một HS lên trình bày. lớp nhận xét
bổ sung
1. Đời sống :
đặc điểm
đời sống
Thằn lằn Ếch đồng
Nơi sống và
hoạt động
Sống và bắt
mồi nơi khô ráo
Sống và bắt mồi ở nơi
ẩm ướt cạch các khu vực nước
Thời gian
kiếm mồi
Bắt mồi về
ban ngày
Bắt mồi vào chập tối hay
đêm
Tập tính Thích phơi
nắng
Chú đông
trong các hốc đất khô
ráo
Thích ở nơi tối hoặc có
bóng râm
Chú đông trong các hốc
đất ẩm bên vực nước hoặc
trong bùn
GV cho HS tiếp tục thảo luận
?nêu các đặc điểm sinh sản của
thằn lằn
?vì sao số lượng trứng của thằn lằn
lại ít
? trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì
với đời sống ở cạn
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xết bổ xung
GV yêu cầu học sinh quan sát h
38.2 SGK và đọc thông tin trong SGK,
nêu thứ tự cử động của than, đuôi khi thằn
lằn di chuyển
GV cho một HS phát biểu, lớp theo
dõi bổ sung
GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125
SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài, thu
nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc
điểm theo yêu cầu của GV để hoàn thành
bảng trang 125 SGK
GV treo bảng phụ ghi nội dung của
bảng, nội dung cấu tạo ngoài
đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm
khác theo dõi bổ sung (1-g, 2-e, 3-d, 4-c,
5-b, 6-a)
GV cho HS thảo luận so sánh cấu
tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy
thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống
trên cạn
? Nêu những đặc điểm cấu tạo
ngoài của thằn lằn thìch nghi với đời sống
ở cạn
Kết luận: thằn lằn sống
trên cạn ở nơi khô ráo, thích
phơi nắng, ăn sâu bọ, có tập
tính trú đông, là động vật biến
nhiệt
Sinh sản: thụ tinh trong,
trứng có vỏ dai, nhiều noãn
hoàng, phát triển trực tiếp
2) Cấu tạo ngoài và di
chuyển
a) Di chuyển
- thằn lằn khi di chuyển
thân và đuôi tì vào đất, cử động
uốn thân phối hợp với các chi
để tiến lên phía trước
b) Cấu tạo ngoài
thằn lằn bóng đuôi dài có
cấu tạo ngoài thích nghi hoàn
toàn với đời sống ở cạn: da khô
có vẩy sừng, có dài, mắt có mí
cử động và tuyến lệ, màng nhĩ
nằm trong hốc tai, đuôi và than
dài, chân ngắn, yếu, có vuốt sắc
1V. Cũng cố:
1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
2) Trình bầy sự sinh sản và phát triển của thằn lằn
V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk ,
Ngày …….tháng ……năm…………
Tiết 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. Mục tiêu:
Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở
cạn, so sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
_ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm
_ GD ý thức bảo vệ động vật có ích, GD ý thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- tranh ảnh cấu tạo trong của thằn lằn, bộ xương ếch bộ xương thằn lằn, mô hình bộ não thằn
lằn
III. Tiến trình bài giảng:
I. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
2) Trình bầy sự sinh sản và phát triển của thằn lằn
II. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV cho học sinh quan sát bộ xương
thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 sgk, ghi
nhớ các xương của thằn lằn
Cho một HS lên xác định các
xương trên mô hình
GV phân tích sự xuất hiện xương
sườn cùng với xương mỏ ác làm thành
lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự
hô hấp ở cạn
GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương
thằn lằn với bộ xương ếch, từ đó nêu rõ sự
khác sai nổi bật
1 .Bộ xương :
Bộ xương gồm: xương
đầu, xương cột sống dài có 8
đốt sống cổ cử động linh hoạt
Có các xương suờn, có
tác dụng trong quá trình hô hấp
Xương chi: xương đai
vai khớp với cột sống giúp chi
trước linh hoạt, các xương chi
- Xương chi trước:
xương cánh tay, xương cẳng
tay, xương cổ tay, xương bàn
tay và các xương ngón tay
- Xương chi sau: xương
đùi, xương ống chân, xương cổ
GV yêu cầu hs quan sát hình 39.2
sgk đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ
quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết,
sinh sản
Cho một hoặc hai HS lên chỉ các cơ
quan trên tranh, lớp nhận xét bổ sung
Cả lớp thảo luận câu hỏi:
? hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm
những bộ phận nào, những điểm nào khác
hệ tiêu hoá của ếch
? khả năng hấp thụ lại nước có ý
nghiã gì với thằn lằn khi sống ở cạn
? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì
giống và khác ếch
? hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở
điểm nào, nêu ý nghĩa
? tuần hoàn hô hấp phù hợp với đời
sống ở cạn như thế nào
? nước tiểu đặc của thằn lằn liên
quan gì đến đời sống ở cạn
_ Đại diện nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ xung
GV yêu cầu học sinh quan sát mô
hình bộ não thằn lằn xác định các bộ phận
của não
?bộ não của thằn lằn khác ếch ở
điểm
chân, xương bàn chân và các
xương ngón chân
2 ) Các cơ quan dinh
dưỡng
a, Hệ tiêu hoá
ống tiêu hoá phân hoá rõ:
gồm có miệng (lưỡi và răng),
hầu, thực quản, dạ dày, ruột rà
có khả năng hấp thụ lại nước
b, Hệ tuần hoàn - hô hấp
- Tuần hoàn: tim ba
ngăn, hai tâm nhĩ, một tâm thất,
tâm thất xuất hiện vách hụt, hai
vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ
thể ít bị pha hơn
- Hô hấp: phổi có nhiều
vách ngăn, sự thông khí nhờ
xuất hiện của các cơ giữa sườn
c) Bài tiết: xoang huyệt
có khả năng háp thụ lại nước,
nên nước tiểu đặc làm cơ thể
chống mất nước
3. Thần kinh và giác
quan:
a) hệ thần kinh: gồm hai
phần
- trung ương thần kinh
gồm có não và tuỷ sống
- bộ não gồm có 5 phần:
bán cầu não lớn, não trung
gian, não giữa, tiểu não, hành
tuỷ. Não trước và tiểu não phát
triển liên quan đến đời sống và
hoạt động phức tạp
b) Giác quan: tai xuất
hiện ống tai ngoài, mắt xuất
hiện mí thứ 3
IV. Củng cố:
1. hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của thằn lằn khác với ếch ở điểm nào
2. bộ não của thằn lằn giống và khác bộ não của ếch ở điểm nào
V. Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sgk , sưu tầm tranh ảnh của các loài bò sát.

Ngày …….tháng ……năm…………
Tiết 42: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT, CÁC LOÀI KHỦNG LONG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
I. Mục tiêu:
HS cần nắm được:
Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, lối sống, MTS, trình bày được đặc điểm cấu tạo
ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Giải thích được lý do phồn thịnh và
diệt vong của khủng long. Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời
sống
- giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
_ Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra KL, kĩ năng làm việc theo nhóm
II. Đồ dùng dạy học :
bảng phụ ghi nội dung bảng SGK, tranh ảnh một số loài khủng long sống trong các điều kiện
sống khác nhau
III. Tiến trình bài giảng:
A. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1. nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của thằn lằn
bóng
B. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, quan
sát hình 40.1 thảo luận, hoàn thành bài tập sau

1, Sự đa dạng của bò sát
Lớp bò sát rất đa dạng,
số loài lớn chia làm 4 bộ có lối

Xem chi tiết: Giao an sinh 7


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét