Thứ Hai, 10 tháng 3, 2014

ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN VĂN CÓ ĐÁP ÁN

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NINH BÌNH 2008-2009
Thời gian: 120 phút
Câu 1 ( 2 điểm )
Đọc phần trích sau:
“Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.”…
( Trích Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi )
Nguyên lý nhân nghĩa và chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
được Nguyễn Trãi thể hiện qua phần trích trên?
Câu 2 ( 1 điểm )
Lập bảng thống kê các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 và lớp 9 theo mẫu dưới đây:
TT ——————TÊN VĂN BẢN —————————ĐỀ TÀI, CHỦ ĐỀ
Câu 3 ( 1 điểm )
a) Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
b) Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh “hi vọng” và “con đường” trong các câu
sau:
Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như
những con đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi
thì thành đường thôi.
( Lỗ Tấn, Cố hương)
Câu 4 ( 6 điểm )
Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC
2008-2009 ĐÀ NẴNG
Posted on Tháng Sáu 24, 2008 by van6789
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2008-2009 ĐÀ NẴNG
Câu 1: (1 điểm)
Trong các từ in đậm sau đây, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo
nghĩa chuyển?
- Ngang lưng thì thắt bao vàng,
Đầu
(1)
đội nón dấu, vai mang súng dài.
(Ca dao)
- Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu
(3)
nghênh nghênh.
(Tố Hữu, Lượm)
- Đầu
(2)
tường lửa lựu lập lòe đơm bông.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Đầu
(4)
súng trắng treo.
(Chính Hữu, Đồng Chí)
Câu 2: (1 điểm)
Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong các câu sau. Cho biết tên gọi của mỗi thành
phần biệt lập đó.
Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi
mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên
mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê, Ngữ văn 9, tập 2)
Câu 3: (1 điểm)
Cho biết phép liên kết câu và phép liên kết đoạn văn được sử dụng trong phần trích sau. Chỉ
ra từ ngữ thực hiện mỗi phép liên kết đó.
Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào
tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt,
trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến.
Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn
nữa.
(Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục, Dẫn theo Ngữ văn 9, tập hai)
Câu 4: (2 điểm)
Mùa hè là mùa thú vị nhất đối với lứa tuổi học trò. Em sẽ làm gì để có được một mùa hè
thực sự vui tươi và bổ ích?
(Viết thành một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn không quá 20 dòng).
Câu 5: (5 điểm)
ÁNH TRĂNG
Thình lình đèn điện tắt
Phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
TP.Hồ Chí Minh, 1978
(Nguyễn Duy, Ngữ văn 9, tập một)
Phân tích và phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn thơ trên.
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 2008-2009
TH HCM
Posted on Tháng Sáu 21, 2008 by van6789
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 2008-2009 TH HCM
Ngày 18 – 6 – 2008
Môn thi: Ngữ Văn
Câu 1 (1 điểm )
Chép nguyên văn bốn câu thơ cuối bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
Câu 2 ( 1 điểm )
Tìm nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậm trong các
câu thơ sau:
a/ Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b/ Buồn trong nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
Câu 3 ( 3 điểm )
Viết một văn bản nghị luận ( không quá một trang giấy thi ) trình bày suy nghĩ về đức hi
sinh.
Câu 4 ( 5 điểm )
Cảm nhận và suy nghĩ của em về đoạn thơ:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lướt vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
( Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT LÂM
ĐỒNG 2008-2009
Posted on Tháng Sáu 21, 2008 by van6789
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT LÂM ĐỒNG 2008-2009
Khóa ngày 18 tháng 6 năm 2008
Câu 1 (1.5 điểm):
a/ Em hãy kể tên các phương châm hội thoại.
b/ “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.”
Nội dung câu ca dao trên khuyên ta trong giao tiếp nên tuân thủ phương châm hội
thoại nào?
Câu 2 (1.5 điểm):
Truyện Nhưng ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê được trân thuật từ ngôi kể nào?
Việc chon ngôi kể như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung truyện ?
Câu 3 (1 điểm):
Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của những hình ảnh trong
đoạn thơ sau:
“Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trănh treo.”
(Chinh Hữu, Đồng chí)
Câu 4 (6 điểm) : Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1:
Trình bày suy nghĩ của em về bài ca dao:
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.”
Đề 2:
Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
của nhà thơ Phạm Tiến Duật .
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI 2008-
2009
Posted on Tháng Sáu 21, 2008 by van6789
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI 2008-2009
Ngày 18 – 6 – 2008
Môn: Ngữ Văn
Phần I: ( 4 điểm )
Cho đoạn trích:
(…) Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát.
Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ
ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên, đôi khi bò ra mà cười một mình.
Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày,
tương đối mền, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái
xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!” (…)
1. Những câu văn này được rút từ tác phẩm nào? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ấy.
2. Xác định câu có lời dẫn trực tiếp và câu đặc biệt trong đoạn trích trên.
3. Giới thiệu ngắn gọn ( không quá nửa trang giấy thi ) về nhân vật tôi trong tác phẩm đó.
4. Kể tên một tác phẩm khác viết về người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ mà
em đã học trong chương trình Ngữ Văn 9 và ghi rõ tên tác giả.
Phần II ( 6 điểm )
Trong bài thơ Đồng Chí, Chính Hữu đã viết rất xúc động về người chiến sĩ thời kháng
chiến chống Pháp:
(…) Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay (…)
1. Từ Đồng chí nghĩa là gì? Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ của mình là Đồng
chí?
2. Trong câu thơ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính, nhà thơ đã sử dụng phép tu từ gì?
Nêu rõ hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ ấy.
3. Dựa vào đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 câu ) theo cách lập luận tổng
hợp – phân tích – tổng hợp trong đó có sử dụng phép thế và một phủ định để làm rõ sự
đồng cảm, sẻ chia giữa những người đông đội ( Gạch dưới câu phủ định và những từ ngữ
dùng làm phép thế ).
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN THI VÀO LỚP 10
Posted on Tháng Sáu 16, 2008 by van6789
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN THI VÀO LỚP 10
I. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
Câu 1: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm.
Câu 2: Tóm tắt truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”
Câu 3: Nêu những chi tiết truyền kỳ và ý nghĩa của chúng trong truyện.
Câu 4: Bằng cách kết thúc tài tình: “Chuyện người con gái Nam Xương” đã tố cáo hiện
thức xã hội phong kiến bất công và đồng thời thể hiện tấm lòng nhân đạo của nhà văn.
Câu 5: Nêu suy nghĩ của em về nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam
Xương”
Câu 6: Những đặc sắc về nghệ thuật của “Chuyện người con gái Nam Xương”
Câu 7: Phân tích giá trị nhân đạo trong “Chuyện người con gái Nam Xương”
II. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
Câu 8: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm
Câu 9: Nêu suy nghĩ của em về cuộc sống của chúa Trịnh.
Câu 10: “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” của Phạm Đình Hổ không chỉ tố cáo thói quen
ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh mà qua đó tác giả cũng vạch trần được thói nhũng nhiễu của
quan lại thời bấy giờ.
III. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (HỒI THỨ 14)
Câu 11: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm.
Câu 12: Tóm tắt hồi thứ 14 của chuyện “Hoàng Lê nhất thống chí”
Câu 13: Nêu nội dung chính của hồi thứ 14. Tại sao các tác giả là người vốn trung thành
với nhà Lê mà lại viết về Quang Trung hay và thực đến vậy?
Câu 14: Cảm nhận về hình tượng Quang Trung trong hồi thứ 14.
Câu 15: Đọc hồi thứ 14 của “Hoàng Lê nhất thống chí” người đọc không thể quên lời nói
của Quang Trung bên hội đèo Tam Điệp.
IV: TRUYỆN KIỀU
Câu 16: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm
Câu 17: Tóm tắt truyện Kiều.
Câu 18: Giá trị nhân đạo của truyện Kiều của Nguyễn Du.
Câu 19: Cảm nhận đoạn trích Cảnh ngày xuân.
Câu 20: Bức chân dung chị em Thúy Kiều.
Câu 21: Bản chất con buôn của Mã Giám Sinh.
Câu 22: Tâm trạng Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Câu 23: Bức chân dung Thúy Kiều
V. LỤC VÂN TIÊN
Câu 24: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm
Câu 25: Tóm tắt tác phẩm Lục Vân Tiên.
Câu 26: Cảm nhận của em về cuộc sống của Ngư ông.
Câu 27: Cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
VI. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
Câu 28: Phân tích vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ qua tác phẩm “Chuyện người con
gái Nam Xương” và các đoạn trích trong Truyện Kiều.
Câu 29: Bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị, xã hội phong kiến được thể hiện như thế nào
qua các tác phẩm “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”, “Hoàng Lê nhất thống chí” và
“Truyện Kiều”
Câu 30: Phân tích hình tượng các nhân vật.
- Nguyễn Huệ
- Lục Vân Tiên
Câu 31: Qua các đoạn trích của Truyện Kiều hãy phân tích giá trị nhân đạo của Truyện
Kiều.
Câu 32: Phân tích những thành công về nghệ thuật của Truyện Kiều.
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI: HỌC KÌ I
VII. ĐỒNG CHÍ
Câu 33: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 34: Cảm nhận về hình ảnh anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp.
Câu 35: Cảm thụ khổ thơ cuối của bài thơ Đồng Chí.
VIII. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Câu 36: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 37: Cảm nhận về hình ảnh những chiến sỹ lái xe Trường Sơn.
Câu 38: Cảm nhận về câu thơ cuối.
Câu 39: So sánh anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và anh bộ đội trong kháng
chiến chống Mỹ.
IX. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Câu 40: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm.
Câu 41: Bài thơ không chỉ khắc họa hình ảnh thiên nhiên mỹ lệ mà còn vẽ lên hình ảnh
những con người lao động.
Câu 42: Phân tích sự lặp lại hai lần của câu thơ trong khổ đầu và khổ cuối: “Câu hát căng
buồm cùng gió khơi”.
X. BẾP LỬA
Câu 43: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm.
Câu 44: Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
Câu 45 hân tích hình ảnh người bà trong hồi tưởng và cảm nhận của người cháu.
Câu 46: Những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
Câu 47: Cảm nhận về đoạn thơ có từ “nhóm”
Câu 48: Suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
XI. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Câu 49: chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 50: Hình ảnh người mẹ Tà – ôi trong kháng chiến chống Pháp.
Câu 51: Cảm nhận về hai câu thơ
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.”
XII. ÁNH TRĂNG
Câu 52: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giar và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 53: Cảm nhận của em về bài thơ.
Câu 54: Ý nghĩa biểu tượng của vầng trăng.
Câu 55: Phân tích hình ảnh vầng trăng và thái độ của nhà thơ khi bắt gặp hình ảnh vầng
trăng.
Câu 56: Tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ thể hiện rõ nhất ở đoạn thơ nào?
Vì sào em khẳng định như vậy?
XIII. LÀNG
Câu 57: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của
tác phẩm.
Câu 58: Tóm tắt truyện ngắn.
Câu 59: Cảm nhận về nhân vật ông Hai.
XIV: CHIẾC LƯỢC NGÀ
Câu 60: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của
tác phẩm.
Câu 61: Tóm tắt truyện.
Câu 62: Cảm nhận về nhân vật bé Thu.
Câu 63: Tình yêu con của nhân vật ông Sáu.
Câu 64: Cảm nhận về tình cha con.
XI: LẶNG LẼ SAPA
Câu 65: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của
tác phẩm.
Câu 66: Tóm tắt truyện.
Câu 67: Vẻ đẹp của thiên nhiên SaPa.
Câu 68: Vẻ đẹp của những con người ở SaPa.
Câu 69: Suy nghĩ về nhân vật anh thanh niên.
Câu 70: Cảm nhận về những con người đến với SaPa.
Câu 71: Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI: HỌC KỲ II
XVI. CON CÒ
Câu 72: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 73: Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ gắn với chặng đường đời của con.
Câu 74: Suy nghĩ về ý nghĩa triết lý lời ru của tình mẹ.
Câu 75: Phân tích cách vận dụng ca dao của Chế Lan Viên trong bài thơ.
Câu 76: Giọng điệu bài thơ có gì đặc sắc? Vai trò của nó trong việc thể hiện tư tưởng chủ
đạo của toàn bài.
Câu 77: Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về những lời hát ru.
Câu 78: Cảm nhận khổ cuối bài thơ.
Câu 79: Suy nghĩ về tấm lòng người mẹ qua hai dòng thơ:
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.”
XVII: MÙA XUÂN NHO NHỎ
Câu 80: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 81: Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên.
Câu 82: Cảm xúc trước mùa xuân đất nước, con người.
Câu 83: Ước nguyện trước mùa xuân của nhà thơ.
XVIII. SANG THU
Câu 84: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 85: Vẻ đẹp của thiên nhiên lúc giao mùa.
Câu 86: Giải thích ý nghĩa triết lý ở 2 câu thơ cuối.
XIX: VIẾNG LĂNG BÁC
Câu 87: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm.
Câu 88: Hãy phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phưỡng để hiểu được tấm lòng
thành kính thiêng liêng của tác giả, cũng như của nhân dân ta đối với với Bác.
Câu 89: ước nguyện của nhà thơ trước khi rời lăng Bác.
Câu 90: Phân tích 2 câu thơ:
“Bác nằm trong giấc ngủ bình yên,
Giữa một vầng trăng sang dịu hiền”
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT – HƯNG
YÊN (2007-2008)
Posted on Tháng Sáu 8, 2008 by van6789
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT – HƯNG YÊN [2007-2008]
Thời gian: 120 phút
Ngày 24-7-2007
Câu I: ( 2 điểm )
Đọc kỹ các câu hỏi dưới đây và trả lời bằng cách chép lại đáp án đúng vào bài làm.
1. Dòng nào sau đây là nội dung chính của đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
A. Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét