Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Đề cương ôn tập lịch sử (Phần 3)

3. Phát xít Đức đầu hàng c. Ngày 01/09/1939
4. Mó ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma d. Ngày 15/08/1945
e. Ngày 22/06/1941
II. TỰ LUẬN
1. Phát xít Đức đã bò tiêu diệt như thế nào ?
2. Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghóa phát xít ?
- Liên Xô là một trong ba trụ cột, giữ vai trò quyết đònh trong việc tiêu diệt chủ nghóa phát
xít, vì:
+ Đã tập hợp được các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít.
+ Đập tan cuộc xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ Liên Xô, đồng thời giúp các
nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách thống trò phát xít.
+ Tấn công Đức tận Bec-lin, cùng Anh – Mó buộc Đức đầu hàng không điều kiện.
+ Tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Trung Quốc, góp công lớn buộc Nhật đầu hàng.
+ Tổ chức hội nghò I-an-ta và Pốt-xđam để bàn việc kết thúc chiến tranh và thiết lập trật tự
thế giới sau chiến tranh.
3. Kết cục của Chiến tranh thế giới II ?
Bài 18
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Từ năm 1917 đến năm 1945)
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 – 1945)
1. Liên Xô
Thời
gian
Sự kiện Diễn biến chính Kết quả, ý nghóa
02/
1917
Cách mạng
tháng Hai ở
Nga
Nga hoàng bò lật đổ. Hai chính
quyền song song tồn tại
Cách mạng dân chủ tư sản kiểu
mới, lật đổ chế độ phong kiến
11/
1917
Cách mạng
tháng Mười
Nga
- 25/10/1917, chiếm Cung điện
Mùa Đông, toàn bộ chính phủ
lâm thời tư sản bò bắt.
- Chính quyền Xô viết thành lập
do Lê-nin đứng đầu.
- Nhân dân lao động Nga được
làm chủ đất nước và vận mệnh
mình.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào
cách mạng thế giới theo đường
lối cách mạng vô sản.
1921

1925
Chính sách
kinh tế mới
Xóa bỏ Chính sách Cộng sản
thời chiến, thay bằng Chính sách
kinh tế mới:
- Nông nghiệp: thay trưng thu
lương thực bằng thuế lương thực.
- Khôi phục công nghiệp nặng
- Tự do buôn bán, phát hành
đồng rúp mới.
- Chuyển đổi từ nền kinh tế Nhà
nước nắm độc quyền sang nền
kinh tế nhiều thành phần dưới sự
kiểm soát của Nhà nước.
- Tác động đến công cuộc xây
dựng CNXH ở một số nước trên
thế giới.
2. Các nước tư bản chủ nghóa
5
1919
-
1922
Hội nghò Véc
–xai và Oa-
sinh-tơn
- Kí kết hòa ước giữa các nước
thắng trận và bại trận.
- Các nước bại trận chòu những
điều khoản nặng nề
= Hình thành trật tự Véc-xai –
Oa-sinh-tơn và Hội quốc liên.
- Mâu thuẫn giữa các đế quốc
tiếp tục căng thẳng.
1918

1923
Khủng hoảng
kinh tế
- Kinh tế các nước CNTB không
ổn đònh
- Cao trào cách mạng 1918 –
1923 dâng cao
Phong trào cách mạng thế giới
phát triển mạnh, Quốc tế Cộng
sản thành lập (1919)
1924
-
1929
Thời kì ổn
đònh tạm thời
- Kinh tế các nước tư bản ổn
đònh và phát triển, đặc biệt là
Mó.
- Kinh tế bộc lộ nhiều nhược
điểm
Giai đoạn ổn đònh tạm thời nhưng
ẩn chứa nhiều mầm mống dẫn
đến khủng hoảng.
1929
-
1933
Khủng hoảng
kinh tế thế
giới
- Nổ ra đầu tiên ở Mó, lan rộng
khắp thế giới, tàn phá nặng nề
nền kinh tếù, chính trò các nước tư
bản, làm xã hội rối loạn.
- Phong trào cách mạng bùng nổ
Các nước tư bản lối thoát bằng
những cách khác nhau: cải cách
kinh tế, xã hôi (Anh, Pháp, Mó),
hoặc thiết lập chế độ phát xít
(Đức, I-ta-li-a, Nhật)
1933
-
1939
Chủ nghóa
phát xít xuất
hiện và lên
cầm quyền ở
Đức, I-ta-li-a,
Nhật.
- Chủ nghóa phát xít, quân phiệt
lên cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a,
Nhật, ra sức chạy đua vũ trang,
chuẩn bò chiến tranh chia lại thế
giới.
- Liên Xô muốn liên minh với tư
bản chống phát xít nhưng bò từ
chối. Anh, Pháp dung dưỡng
phát xít để chống Liên Xô. Mó
giữ thái độ trung lập
- Mặt trận nhân dân chống phát
xít hình thành và thắng lợi ở
nhiều nước.
- Thế giới hình thành 2 khối đế
quốc đối đầu nhau, làm quan hệ
quốc tế luôn căng thẳng.
- => Tạo điều kiện cho Đức gây
chiến
1939

1945
Chiến tranh
thế giới thứ
hai
- Lúc đầu là cuộc chiến giữa hai
khối đế quốc.
- Sau khi Liên Xô và Mó tham
chiến, Mặt trận Đồng minh
chống phát xít hình thành
- Chủ nghóa phát xít bại trận,
thắng lợi thuộc về phe Đồng
minh
- Hội nghò I-an-ta được triệu tập
để thiết lập trật tự thế giới mới.
3. Các nước châu Á
1918
-
1923
Cao trào
cách mạng
giải phóng
dân tộc
- Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc.
- Cuộc đáu tranh của nhân dân Mông
Cổ, Ấn Độ …
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của
nhân dân châu Á.
- Chuẩn bò cho bước phát triển
ở giai đoạn sau.
1924

1929
Phong trào
giải phóng
dân tộc phát
triển
- Nội chiến ở Trung Quốc.
- Phong trào công nhân và những hoạt
động của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ.,
Đảng Cộng sản ở In-đô-nê-xi-a.
- Giáng đòn mạnh vào các tếh
lực thống trò.
1929
-
Phong trào
giải phóng
- Đấu tranh chống chế độ phản động
Tưởng Giới Thạch và phát xít Nhật ở
Tạo nên làn sóng cách mạng
chống đế quốc, thực dân, phát
6
1939 dân tộc và
lập Mặt trận
nhân dân
chống phát
xít.
Trung Quốc.
- Nhiều Đảng Cộng sản được thành lập:
Ấn Độ (1939), Việt Nam (1930).
- Thành lập Mặt trận nhân dân chống
phát xít ở Việt Nam (1936), In-đô-nê-
xi-a (1929)
xít ở các nước châu Á
1939

1945
Phong trào
GPDT trong
Chiến tranh
thế giới thứ
hai.
- Trung Quốc: Kết thúc thắng lợi 8 năm
kháng chiến chống Nhật.
- Đông Nam Á: nhiều nước giành được
độc lập: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
(8/1945), Lào (10/1945)
Nhiều nước châu Á giành độc
lập, góp phần quan trọng vào
cuộc đấu tranh tiêu diệt phát xít
trong Chiến tranh thế giới thứ
hai.
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 – 1945)
1. Sự phát triển khoa học-kó thuật đã thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ cao, làm thay đổi
đời sống chính trò, văn hóa, xã hội của các quốc gia, dân tộc.
2. Chủ nghóa xã hội được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới (Liên Xô), nằm giữa vòng vây
của chủ nghóa tư bản. Chỉ trong thời gian ngắn, Liên Xô đã vươn lên trở thành một cường quốc công
nghiệp thứ hai thế giới, có nền văn hóa, khoa học – kó thuật tiên tiến và vò thế quan trọng trên
trường quốc tế.
3. Phong trào cách mạng thế giới bước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng
tháng Mười và sự kết thúc của Chiến tranh thế giới thứ hai, qua các bước chính:
- Cao trào cách mạng 1918 – 1923 và sự thành lập Quốc tế Cộng sản.
- Phong trào cách mạng những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
- Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh (1936 – 1939)
- Cuộc chiến đấu chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
4. Chủ nghóa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm
đầy biến động, dẫn đến sự hình thành chủ nghóa phát xít và cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất av2 tàn phá
nặng nề nhất trong lòch sử nhân loại. Chiến tranh kết thúc đã mở ra một thời kì phát triển mới của
lòch sử thế giới.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ lòch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945) ?
A. Mâuthuẫn giữa hệ thống chủ nghóa xã hội và chủ nghóa tư bản.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa các dân tộc bò áp bức với các nước Đế quốc.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
2. Nước duy nhất không bò ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1939:
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mỹ.
CÂU 2: Nối tên nước và chính sách đội ngoại cho đúng
Nước Chính sách đối ngoại
7
1. Liên Xô a. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc
2. Nước Đức (CH Vai-ma) b. Triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
3. Nước Đức (Hít –le) c. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập của
phương Tây về kinh tế, chính trò.
4. Mỹ d. Tham gia Hội quốc liên
e. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột ngoài
nước Mỹ.
II. TỰ LUẬN
1: Hãy nêu và phân tích những nội dung chính của Lòch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945)?
2: Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lòch sử Việt Nam và lòch sử thế giới trong thời kì 1917 – 1945?
Phần II
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Bài 19
NHÂN DÂN VIỆT NAM CHỐNG PHÁP XÂM LƯƠC
(TỪ NĂM 1858 ĐẾN TRƯỚC NĂM 1873)
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. LIÊN QUÂN PHÁP - TÂY BAN NHA XÂM LƯC VIỆT NAM. CHIẾN SỰ Ở ĐÀ NẴNG
NĂM 1858.
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến
đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
- Knh tế:
+ Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên.
+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng”.
- Quân sự: lạc hậu.
- Đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo só, làm rạn nút khối đoàn kết dân tộc.
- Xã hội: nhiều cuộc khởi nghóa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông
Văn Vân …
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bò xâm lược Việt Nam
- Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó Việt Nam từ rất sớm, bằng con đường buôn bán và
truyền đạo.
- Tư bản Pháp đã lợi dụng đạo Thiên Chúa như một công cụ xâm lược. Giám mục Bá Đa Lộc
đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam khi Nguyễn Ánh cầu cứu các thế lực nước
ngoài giúp giành lại quyền lực bằng Hiệp ước Véc-xai 1789.
- Giữa thế kỉ XIX, Pháp tiến nhanh trên con đường công nghiệp hoá, tìm cách tiến đánh Việt
Nam để tranh giành ảnh hưởng với Anh ở khu vực Châu Á .
- Năm 1857, Na-pô-lê-ông III lập ra Hội đồng Nam Kì để bàn cách can thiệp vào nước ta,
đồng thời tích cực xâm chiếm Việt Nam. Việt Nam đứng trước nguy cơ bò xâm lược
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
8
- Ngày 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu
chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
- Sáng 01/09/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ
lên bán đảo Sơn Trà.
- Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho
đòch nhiều khó khăn. Pháp bò cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” của Pháp thất bại.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TÌNH MIỀN ĐÔNG NAM
KÌ TỪ 1859 – 1862.
1. Kháng chiến ở Gia Đònh
- Tháng 02/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Đònh nhưng gặp nhiều khó khăn do hoạt động
của các dân binh. Kế hoạch ““đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang
kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
- Từ năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà
Nẵng về Gia Định. Lực lượng đòch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ
phản công mà cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.
- Các nghóa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ Rẫy
(07/1960), trong khi triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hòa.
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862)
- Tháng 02/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hoà, quân ta kháng cự quyềt liệt nhưng do hỏa
lực đòch quá mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa thắng đánh chiếm Đònh Tường,
Biên Hoà, Vónh Long.
- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, Pháp đang vô cùng bối rối thì triều Nguyễn
đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862) gồm 12 điều khoản, có những khoản chính
như Nhà Nguyễn thừa nhận cho Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn; mở ba cửa
biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên, triều đình bồi thường 20 triệu quan chiến phí; thành Vónh Long
được trả lại cho triều đình Huế khi nào nhà Nguyễn làm cho nhân dân ba tỉnh miền Đông ngừng
kháng chiến chống Pháp.
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862
Mặt trận Cuộc tấn công
của quân Pháp
Cuộc kháng
chiến của triều
Nguyễn
Cuộc kháng chiến của nhân dân
Kháng
chiến ở ba
tỉnh miền
Đông Nam
Kì sau Hiệp
ước 1862.
Pháp dừng các
cuộc thôn tính để
bình đònh miền
Tây
Triều đình ra
lệnh giải tán các
đội nghóa binh
chống Pháp
- Nhân dân vừa chống Pháp vùa chống
phong kiến đầu hàng.
- Khời nghóa Trương Đònh gây nhiều khó
khăn cho Pháp. Nghóa quân xây dựng căn
cứa ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh đòch
ở nhiều nơi, giải phóng nhiều vùng ở Gia
Đònh, Đònh Tường.
- Tháng 02/1863, Pháp tấn công Gò Công,
nghóa quân anh dũng chiến đấu,
- Tháng 08/1864, Trương Đònh hy sinh. Khởi
nghóa kết thúc.
Kháng
chiến ở ba
tỉnh miền
Tây Nam
- Ngày 20/06/
1867, Pháp ép
Phan Thanh Giản
nộp thành Vónh
- Triều đình bạc
nhược, lúng túng.
- Phan Thanh
Giản nộp thành
- Phong trào kháng chiến tăng cao.
+ Một số só phu ra Bình Thuận xây dựng
Đồng Châu xã do Nguyễn Thông cầm đầu
mưu cuộc kháng chiến lâu dài
9
Kì Long không điều
kiện. - Từ 20 đến
24/ 06/1867),
Pháp chiếm Vónh
Long , An Giang
và Hà Tiên
không tốn một
viên đạn
Vónh Long và
viết thư khuyên
quan quân hai
tỉnh An Giang,
Hà Tiên nộp
thành để “tránh
đổ máu vô ích”.
+ Nhiều cuộc khởi nghóa nổ ra: Trương
Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở
Ba Tri; Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông
(Rạch Giá) Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mó
Tho …
- Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong
trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu
nước nồng nàn và ý chí bất khuất của nhân
dân ta.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Nùc thực dân nào đã phối hợp với Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam ?
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Hà Lan.
C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Bồ Đào Nha.
2. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng đánh chiếm Đà Nẵng thời gian nào?
A. 01/09/1858 B. 01/09/1859
C. 31/08/1858 D. 31/09/1858
3. Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên để
A. chiếm cửa biển quan trọn B. chiếm thương cảng Hội An
C. làm bàn đạp tấn công Huế D. làm bàn đạp tấn công Nam Kì
4. Vì sao kế hoạch đánh chiếm Đà Nẵng của Pháp bò thất bại ?
A. Gặp bão, điều kiện sinh hoạt và khí hậu không thích hợp, Pháp bò tổn thất nhiều.
B. Quân dân Việt Nam đông hơn
C. Việt Nam có vũ khí mạnh hơn
D. Quân dân Việt Nam đánh trả quyết liệt, điều kiện sinh hoạt và khí hậu không thích hợp, Pháp bò
thương vong nhiều.
5. Ý đồ đánh nhanh thắng nhanh của Pháp ở Gia Đònh bò thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Sự kháng cự quyết liệt của quan quân triều đình B. Quân Pháp bò thương vong nhiều
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân D. Thiếu súng đạn
6. Trước sự kháng cự của quân dân Gia Đònh, thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch gì ?
A. Tấn công ồ ạt. B. Tăng thêm viện binh.
C. Liên minh với Tây Ban Nha. D. Chinh phục từng gói nhỏ.
7. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì từ sau năm 1862 mang tính chất như thế nào?
A. Chống thực dân Pháp và chống phong kiến đầu hàng. B. Giải phóng dân tộc và chống đế quốc.
C. Giải phóng giai cấp và chống phong kiến. D. Chống đế quốc và tay sai.
8. Người chỉ huy quân triều đình cùng nhân dân đánh bại Pháp ở Đà Nẵng là ai?
A. Nguyễn Tri Phương B. Hoàng Diệu
C. Trương Đònh D. Nguyễn Hữu Huân
9. “Bình Tây đại nguyên soái’’là danh hiệu nhân dân miền Nam phong cho
A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực
C. Hoàng Diệu D. Trương Đònh
10. Câu nói: ”Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam , thì mới hết người Nam đánh Tây”, là câu
nói nổi tiếng của
A. Trương Đònh. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Võ Duy Dương. D. Nguyễn Hữu Huân.
10
11. Hai câu thơ sau nói về người anh hùng nào ?
“ Hỏa hồng Nhật Tảo oanh thiên đòa
Kiếm bạt Kiên Giang khốc quỷ thần”
A. Nguyễn Tri Phương B. Trương Đònh.
C. Phan Đình Phùng D. Nguyễn Trung Trực.
12. Theo Hiệp ước 1874, triều đình Huế nhường cho Pháp
A. 3 tỉnh miền Đông B. 3 tỉnh miền Tây.
C. 6 tỉnh Nam Kì D. Bắc Kì.
13. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì mà triều Nguyễn cắt nhượng cho Pháp là
A. Gia Đònh, Biên Hoà, Vónh Long. B. Gia Đònh, Biên Hoà, Đònh Tường.
C. Biên Hòa, Vónh Long, Đònh Tường D. Gia Đònh, Vónh Long, Đònh Tường
14. Năm 1867, Pháp chiếm 3 tỉnh
A. Biên Hòa – Gia Đònh – Đònh Tường B. Gia Đònh – Biên Hòa – Vónh Long
C. Vónh Long – An Giang – Hà Tiên D. Biên Hòa – Gia Đònh – An Giang
15. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở 3 tình miền Tây Nam Kì
là do
A. triều đình Huế ra lệnh cấm phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Nguyễn Trung Trực bò bắt và bò hành hình.
C. phong trào kháng chiến của nhân dân thiếu sự liên kết.
D. giặc Pháp quá mạnh, vũ khí hiện đại.
CÂU 2: Điền đúng (Đ ) hoặc sai ( S ) vào các câu sau:
 1. Pháp đánh chiếm thành Gia Đònh sau khi sa lầy ở mặt trận Đà Nẵng.
 2.Trương Đònh đánh chiếm tàu Hy Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
 3. Mục đích của phong trào Cần Vương là khôi phục vương triều phong kiến.
 4. Tôn Thất Thuyết đứng đầu phái chủ hòa.
CÂU 3: Nối thời gian với sự kiện cho đúng
Sự kiện Thời gian
1. Phan Thanh Giản nộp thành Vónh Long a. 17/02/1859
2. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà b. 23/02/1861
3. Trương Đònh hy sinh c. 20/06/1876
4. Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa d. 01/09/1858
e. 20/08/1864
II. TỰ LUẬN
1. Vì sao Pháp thất bại trong kế họach “đánh nhanh, thắng nhanh” ?
- Ngày 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu
“đánh nhanh thắng nhanh”, chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu
hàng.
- Sau khi Pháp tấn công Đà Nẵng, quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách
“vườn không nhà trống” gây cho đòch nhiều khó khăn. Pháp bò cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn
Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại.
- Ngày 17/02/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Đònh nhưng gặp nhiều khó khăn do hoạt
động của các dân binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển
sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
11
2. Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất ?
3. Thông qua bài học, hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân
dân ta ở Nam Kì từ năm 1858 đến trước 1873.
Thời gian Thái độ của triều đình Thái độ của nhân dân
09/1858 –
02/1861
- Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, triều
đình đã cử Nguyễn Tri Phương xây
thành lũy, phòng tuyến, thực hiện
chiến thuật “vườn không nhà
trống”, cầm chân Pháp suốt 5 tháng.
- Khi Pháp tấn công Gia Đònh, triều
đình tiếp tục cùng nhân dân xây
thành, đắp lũy, phối hợp cùng nhân
dân chống Pháp
- Ngày từ đầu, nhân dân ta đã anh dũng chống
xâm lược, cùng triều đình thực hiện kế sách
“vườn không nhà trống” gây cho đòch nhiều
khó khăn.
- Khi Pháp đánh chiếm thành Gia Đònh chúng
gặp nhiều khó khăn do hoạt động của các dân
binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế
hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
02/1861 –
05/06/1862
- Khi Pháp tấn công phá vỡ Đại đồn
Chí Hoà, Nguyễn Tri Phương buộc
phải rút lui, quân chính quy tan rã.
Triều Huế lo sợ muốn kí hiệp ước
đính chiến với Pháp.
- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng
cao, gây cho Pháp nhiều khó khăn, Pháp đang
vô cùng bối rối thì triều Nguyễn đã kí với
Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất
1862 -
1873
- Sau Hiệp ước 1862, triều đình ra
lệnh giải tán phong trào kháng
chiến, giao nộp khí giới cho Pháp;
bồi thường chiến phí; tìm ácch
thương thuyết chuộc lại ba tỉnh
miền Đông nhưng thất bại
- Nhân dân không chòu hạ vũ khí theo lệnh
tirều đình. Từ phong trào ứng nghóa chuyển
thành phong trào tự động kháng chiến sôi nổi
khắp lục tỉnh, tiêu biểu là khởi nghóa Trương
Đònh và phong trào “tò đòa” của văn thân, só
phu => Vừa chống Pháp vừa chống lại triều
đình phong kiến đầu hàng.
Bài 20
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA
TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHANG CHIẾN
LAN RỘNG RA BẮC KÌ
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất
Sau khi Pháp đánh chiếm 6 tỉnh Nam Kì, tư tưởng chủ hòa trong triều đình thắng thế
- Chính trò: triều Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
- Kinh tế: ngày càng kiệt quệ
- Xã hội: nhân dân bất bình, nổi dậy chống triều đình
- Nhiều só phu muốn canh tân đất nước nhưng đa phần các đề nghò cài cách không được thực
hiện.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất (1873)
Sau khi chiếm Nam Kì, Pháp thiết lập bộ máy cai trò, biến nơi đây thành bàn đạp xâm chiếm
Bắc Kì.
- Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội,
Pháp đem quân xâm chiếm Bắc Kì.
12
- Tháng 11/1873, Gác-ni-ê đem quân tới Hà Nội. Ngày 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư
cho Nguyễn Tri Phương – Tổng đốc thành Hà Nội, yêu cầu giải tán quân đội, nộp vũ khí và cho
Pháp đóng quân trong nội thành. Không đợi trả lời, ngày 20/11/1873, Pháp chiếm thành; sau đó mở
rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Đònh.
3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 – 1874
- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và anh dũng hi sinh tại ô Quan
Chưởng.
- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân só chiến đấu dũng cảm. Nguyễn Tri Phương hi
sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã.
- Nhân dân tiếp tục chiến đấu quyết liệt, buộc Pháp phải rút về các tỉnh lò cố thủ.
- Trận đánh gây tiếng vang lớn là trận Cầu Giấy (21/12/1873). Gác-ni-ê tử trận. Pháp hoảng
hốt, tìm cách thương lượng với triều Huế kí Hiệp ước 1874. Theo đó, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh
Nam Kì cho Pháp, Việt Nam “chiểu” theo đường lối ngoại giao của Pháp, Pháp được tự do buôn bán
và được đóng quân tại những vò trí then chốt ở Bắc Kì. Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong
nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân chuyển sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống
triều đình phong kiến đầu hàng.
II THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI (1882). CUỘC KHÁNG CHIẾN
Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884.
1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc kì và Trung kì trong những năm 1882 và
1884.
- Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì.
- Ngày 03/04/1882, Đại tá Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu, yêu cầu
giao thành trong ba tiếng đồng hồ. Chưa hết hạn, quân Pháp đã nổ súng chiếm thành, sau đó chiếm
mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Đònh.
2. Nhân dân Hàø Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến.
- Quan quân triều đình và Tổng đốc Hoàng Diệu anh dũng chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội.
Khi thành mất, Hoàng Diệu tự vẫn. Triều Nguyễn hoang mang, cầu cứu nhà Thanh.
- Nhân dân ta dũng cảm chiến đấu chống Pháp:
+ Các só phu không tuân lệnh triều đình, tiếp tục tổ chức kháng chiến.
+ Quân dân ta tích cực chiến đấu, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tiêu biểu là trận Cầu Giấy
lần hai (19/05/1883), giết chết Ri-vi-e.
III. THỰC DÂN PHÁP TẤN CÔNG CỬA BIỂN THUẬN AN. HIỆP ƯỚC 1883 VÀ 1884.
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An.
- Chớp thời cơ vua Tự Đức mất, Pháp đánh thẳng vào Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng.
- Ngày 18/08/1883, Đô đốc Cuốc-bê chỉ huy chiếm các pháo đài ở cửa Thuận An. Đến chiều
tối, toàn bộ cửa biển Thuận An lọt vào tay giặc.
2. Hai bản hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều Huế xin đình chiến. kí Hiệp ước Hác-măng (1883).
Nội dung: :
- Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.
+ Nam Kì là thuộc đòa, Bắc Kì là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí.
+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.
+ Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.
- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và só quan chỉ huy của Pháp, phải
triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, được toàn quyền xử trí
quân Cờ Đen.
- Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
13
=> Việt Nam trở thánh nước thuộc đòa nửa phong kiến
Sau hiệp ước Hác-măng, triều đình ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến nhưng những
hoạt động chống Pháp ở Bắc Kì vẫn không chấm dứ.
- Ngày 06/06/1884, Pháp kí với triều Nguyễn hiệp ước Pa-tơ-nốt, căn bản dựa trên Hiệp ước
Hác-măng nhưng sửa chữa một số điều nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử
phong kiến bán nước đầu hàng.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Theo Hiệp ước 1874 , Triều đình nhà Nguyễn nhường cho Pháp sở hữu
A. 6 tỉnh Nam Kì B. 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
C. 3 tỉnh miền Tây Nam Kì D. Đà Nẵng và đảo Côn Lôn.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất trong hoàn cảnh nào?
A. Chiếm xong Nam Kì B. Chiếm xong ba tỉnh miền Đông
C. Chiếm xong ba tỉnh miền Tây D. Chiếm xong Huế
3. Thực dân Pháp viện cớ gì để đánh chiếm Hà Nội?
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo B. Giải quyết vấn đề chính trò
C. Giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy D. Giải quyết quân nổi loạn
4. Tàu chiến Pháp ra đến Hà Nội vào ngày
A. 11/05/1873 B. 01/11/1873 C. 05/11/1872 D. 05/11/1873
5. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất giết chết Gác-ni-ê bò giết diễn ra ngày nào ?
A. 12/12/1873 B. 21/12/1873
C. 20/12/1873 D. 21/12/1872
6. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung hiệp ước Giáp Tuất 15/03/1874 ?
A. Nhà Nguyễn nhượng 6 tỉnh Nam Kỳ cho Pháp
B. Pháp được phép đóng quân ở Trung Kỳ
C. Pháp được tự do buôn bán ở Bắc Kỳ
D. Pháp được đóng quân tại những vò trí then chốt ở Bắc Kỳ
7. Sau khi ký hiệp ước 31/08/1874, triều đình Huế đã mấy lần nhượng bộ Pháp ?
A. 01 lần B. 02 lần C. 03 lần D. 04 lần
8. Quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đổ bộ lên Hà Nội vào ngày tháng năm nào ?
A. 04/03/1882 B. 03/04/1882 C. 03/04/1883 D. 04/03/01883
9. Thời gian Ri-vi-e bò giết tại trận Cầu Giấy là
A. tháng 05/1883 B. tháng 05/1882 C. tháng 03/1883 D. tháng 04/1883
10. Vì sao khi tấn công Huế, Pháp đánh vào cửa biển Thuận An ?
A. Thuận An là hải cảng quan trọng . B. Thuận An là cửa ngõ vào kinh đô Huế.
C. Thuận An là trung tâm quân sự. D. Thuận An là trung tâm kinh tế lớn nhất.
11. Trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX là
A. không kiên quyết chống giặc.
B. thực lực quá yếu, xã hội khủng hoảng, kinh tế nghèo nàn.
C. không có tướng tài giỏi.
D. thế lực cầm quyền trò nước nhưng kế sách thích hợp đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
12. Khi quân Pháp đánh Bắc Kì lần hai, quân dân ta đã đánh trả như thế nào?
A. Đánh cầm chừng. B. Đánh trả quyết liệt.
C. Lui binh theo lệnh của triều đình. D. Trao thành Hà Nội cho Pháp.
13. Tống Duy Tân lãnh đạo cuộc khởi nghóa
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét