Thứ Tư, 22 tháng 1, 2014

Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ.doc

Chuyên đề tốt nghiệp

b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Tài khoản sử dụng : TK 155, 157
TK 155, 157
+ Kết chuyển giá trị thực tế của thành
phẩm, hàng hóa gởi đi bán tồn kho
cuối kỳ
SDCK: Giá trị thực tế của thành phẩm
hàng hóa gởi đi bán tồn kho cuối kỳ
+ Kết chuyển giá trị thực tế của
thành phẩm, hàng hóa gởi đi bán
tồn kho đầu kỳ
- Trình tự hạch toán
* Đầu kỳ
+ Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
+ Kết chuyển giá trị hàng gởi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 157: hàng gởi bán
* Cuối kỳ, tính tổng thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 631: giá thành sản xuất
* Cuối kỳ, kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định
giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, kế toán ghi sổ
Nợ TK 155
Có TK 632
* Cuối kỳ, xác định giá thành phẩm gởi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 157
Có TK 632
* Xác định giá trị thành phẩm xuất bán trong kỳ
GTTP xuất
kho đã xác
định tiêu
thụ trong
kỳ
=
GTTP
tồn kho
đầu kỳ
+
GTTP gởi
bán chưa
xác định
tiêu thụ
đầu kỳ
+
GTTP
nhập
kho
trong
kỳ
-
GTTP
tồn kho
đầu kỳ
-
GTTP gởi
bán chưa
xác định
tiêu thụ
cuối kỳ
Trên cơ sở đó kế toán phản ánh giá vốn hàng bán ra trong kỳ và kết chuyển
vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 giá vốn hàng bán
Chuyên đề tốt nghiệp

II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP
1. Khái niệm liên quan đến tiêu thụ, nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ
a. Khái niệm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm tính toán và phản ánh
chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu
bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ
2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
a. Tài khoản sử dụng :
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511
+ Số thuê TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp tính trên doanh số bán hàng trong
kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán và doanh
thu bán hàng bị trả lại
+ kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá
vào TK xác định kết quả kinh doanh
+ Doanh thu bán sản phẩm hàng
hóa và cung cấp dịch vụ, lao vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ hạch toán
+ Số thu từ các khoản trợ cấp, trợ
giá của Nhà nước cho doanh
nghiệp.
- Tài khoản này không có số dư
- TK 511 được chi tiết thành 4 TK cấp 2
+ TK 5111 :”Doanh thu bán hàng hóa “
+ TK 5112 :”Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5113 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Chuyên đề tốt nghiệp

+ TK 5114 :”Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
b. Tài khoản đầu tư
TK 512 “ Doanh thu tiêu thụ nội bộ”
TK 512
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại theo
giá tiêu thụ nội bộ, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ,
tiêu thụ nội bộ
+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội
bộ thuần vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh
+ Tổng số doanh thu bán hàng nội
bộ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ
- Tài khoản này không có số dư
- TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2
+ TK 5121 :”Doanh thu bán hàng hóa “
+ TK 5122 :”Doanh thu bán sản phẩm”
+ TK 5123 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ”
c. Tài khoản sử dụng
TK: 632 Giá vốn hàng bán
TK 632
+ Trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển vốn của hàng hóa
thành phẩm lao vụ đã tiêu thụ
3. Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng .
Trường hợp giao hàng cho khách trực tiếp tại kho
(1). Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ảnh doanh thu bán hang phát sinh .
Nợ TK 111,112,113,131: tổng giá thanh toán .
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 :Thúê GTGT đầu ra
Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện nộp thuế GTGT :
Căn cứ vào hóa dơn bán hàng, kế toán nghi sổ .
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 111,112,113,131 tổng giá thanh toán bao gồm chưa thuế
Có TK 511
2. phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ .
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán .
Có TK155 : theo hía thực tế xuất kho
Có TK 154 : theo giá thực tế sản phẩm hoàn thành
-Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm đó đã quy
định trước trong hợp đồng :
1. Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng .
Nợ TK 157 : hàng gởi bán .
Có TK 155: giá thực tế xuất kho thành phẩm .
Có TK 154 : giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
2. Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng phát sinh .
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán .
Có TK 511: doanh thu bán hàn .
CóTK 3331: thuế GTGT đầu ra
Trường hợp đơn vị thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh
doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diên chiu thuế GTGTthì phản ảnh .
Nợ TK 111,112 hoặc 131 tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511
3) Phản ánh trị giá hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi đi bán
4) Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi
Nợ TK155: thành phẩm theo giá thực tế
Có TK 157 hàng gửi đi bán đã xuất kho
b. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý
* Tại đơn vị có hàng gửi
1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gởi
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 157 : hàng gởi bán .
Có TK 155: thành phẩm
2) Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu
thụ trong tháng. kế toán ghi:
Nợ TK: 641: Hoa hồng đại lý
Nợ TK 111,112,131: Số tiền được nhận sau khi trừ khoản hoa hồng
Có TK 511: doanh thu bán hàn qua đại lý
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
3) Phản ánh giá vốn của hàng ký gởi thực tế đã bán được
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi bán
* Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi
1) Khi nhận hàng ký gởi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gởi kế toán ghi:
Nợ TK 003: giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gởi
2) Khi bán được nhận ký gởi
+ Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gởi : Có TK 003
+ Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán
Nợ TK 111,112,131 tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
Có TK 3388 gồm giá ký gởi theo qui định và cả số thuế GTGT
3)Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý làm cơ sở để thanh toán tiền hoa
hồng
Nợ TK 3381: Tổn số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
Có TK 511 hoa hồng được hưởng
Có TK 111,112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại
khoản hoa hồng được hưởng
c/ Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp
1a) Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp kế toán ghi:
Nợ TK 111,112, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 151 : DTBH và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 : thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện
- Khi thực hiện tiền bán hàng lần tiếp sau ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
1b/ Đối với hàng hóa không diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp .
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện .
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi .
Nợ TK 111,112
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính .
Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vi=ụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
2/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
d/ Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
• Trao đổi hàng :
1/ Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát
sinh.
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu
Có TK 711 : Doanh thu trao đổi sản phẩm
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Chuyên đề tốt nghiệp

2/ Phản ánh giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
Nợ TK 632 :
Có TK 155
3/ Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu kế
toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho .
Nợ TK 152,153 : giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131 : tổng số tiền phải thanh toán .
4/ Qúa trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng .
+ Nếu trị giá hàng đem đi trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản
chênh lệch được bên trao đổi thanh, ghi
Nợ TK 111,112
Có TK 131 khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung
+ Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng nhận được thì khoản
chênh lệch mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi
Nợ TK 131
Có TK 111,112 khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung
- Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ đổi lấy vật tư
Nợ TK 152,153
Có TK 131
- Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa
Nợ TK 334 : giá có thuế GTGT
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất
kinh doanh sản phẩm, không thuộc diện chịu thuế GTGT
Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế .
Có TK 512
-Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng .
1/ Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh :
Nợ TK 627,641,642 Doanh thu bán hàng tính theo
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 512 giá thành sản xuất ( hoặc giá vốn )
2/ Phản ánh thuế GTGT phải nộp ( được khấu trừ )
Nợ TK 133
Có TK 33311
3/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã được xác định tiêu thu
(dùng để sử dụng nội bộ, biếu tặng )
Nợ TK 632 : theo giá thực tế xuất kho
Có TK 155
Có TK 154 : theo tổng sản xuất sản phẩm, dịch vụ
4/ Kế toán chiết khấu thương mại
a/ Khái niệm : TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
b/ Tài khoản sử dụng : TK 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang tài khoản “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ “ để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tài khoản này không có số dư .
Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 TK cấp 2
- TK 5211 “ chiết khấu hàng hóa “
- TK 5212 “ chiết khấu thành phẩm “
- TK 5213 “ chiết khấu dịch vụ “
c/ Trình tự hạch toán :
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ .
Nợ TK 521 : chiết khâu thương mại
Nợ TK 3331 : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
Chuyên đề tốt nghiệp

- Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người
mua sang tài khoản doanh thu .
Nợ TK 511
Có TK 521
5/ Kế toán giảm giá hàng bán
a/ Khái niệm : Tài khoản này theo dõi các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do thuộc về doanh nghiệp
b/ Tài khoản sử dụng : TK 532
TK 532
- Các khoản giảm giá đã chấp
thuận cho người mua hàng
- Kết chuyển toàn bộ số
giảm giá bán hàng sang TK
511 “ Doanh thu bán hàng “
Tài khoản này không có số dư .
c/ Trình tự hạch toán .
1/ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng đã bán, kế toán phản ánh .
Nợ TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng ( nếu
lúc mua khách hàng đã thanh toán tiền hàng )
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng ( nếu lúc
mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng )
2/ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong
kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần .
Nợ TK 511
Có TK 532
6/ Kế toán hàng bán bị trả lại
a/ Khái niệm : Tài khoản này phản ánh theo dõi doanh thu của hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã
cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng
loại .
Doanh thu
hàng bị trả lại
=
số lượng
hàng bị trả
lại
x
đơn giá bán đã
ghi trể hóa đơn
b/ TK sử dụng : TK 531
TK 531
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ - kết chuyển doanh thu cuat số hàng
Chuyên đề tốt nghiệp

bị trả lại đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu
trong kỳ
Tài khoản này không có dư .
c/ Trình tự hạch toán :
1/ Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại :
Nợ TK 531 : theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331 :
Có TK 111,112,131
2/ Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho :
Nợ TK 155 : theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632
3/ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại ( nếu có ) chẳng
hạn như chi phí nhận hàng về, được hạch toán vào CPBH
Nợ TK 641
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gởi ngân hàng
Có TK 141 : chi bằng tạm ứng .
7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán )
Chiết khấu bán hàng : là số tiên người bán giảm trừ cho người mua đối với
số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận
Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo ngân hàng, kế toán phản ánh số
tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh
toán do khách hàng .
Nợ TK 635 : chiết khấu thanh toán
Nợ TK 111,112 : số tiền thực thu sau khi đã trừ lại
chiết khấu thanh toán
Có TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng
III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét