Thứ Sáu, 24 tháng 1, 2014

Điều tra tiềm năng thức ăn cho chăn nuôi đại gia súc của xã bắc sơn (móng cái) và đề xuất mô hình khai thác nguồn thức ăn

LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng thành kính, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới:
- Thày giáo PGS - TS Hoàng Chung đã quan tâm, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tôi trong quá trình triển khai nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
- Ban chủ nghiệm khoa Sinh – KTNN, thày giáo TS Lê Ngọc Công cùng toàn thể
các thầy cô giáo, các cán bộ, nhân viên khoa Sinh - KTNN trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên; cán bộ, nhân viên phòng thí nghiệm Trung tâm - Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu khoa học.
- Ban lãnh đạo khoa khoa Khoa học Tự nhiên & Xã hội - Đại học Thái Nguyên,
các phòng ban chức năng và bè bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên
trong quá trình tôi học tập và nghiên cứu khoa học
- Các vị lãnh đạo của Uỷ ban nhân dân xã Bắc Sơn - Móng Cái - Quảng Ninh,
Trung đoàn 42, phòng Thống kê và trạm Khí tượng thị xã Móng Cái đã giúp đỡ tôi trong
quá trình nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 09 năm 2008
Tác giả



Nguyễn Anh Hùng




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VCK: Vật chất khô
NC: Nghiên cứu
DS: Dạng sống
GTCT: Giá trị chăn thả
T
o
: Giá trị chăn thả tốt
TB: Giá trị chăn thả trung bình
Ke: Giá trị chăn thả kém
H
o
: Không có giá trị chăn thả
ĐVTĂ: Đơn vị thức ăn
UBND: Uỷ ban nhân dân
Nxb: Nhà xuất bản










DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 1.1. Sản lượng VCK và chất lượng những loại cỏ trên vùng đất thấp
vào 45 ngày cắt
32
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu khí hậu của thị xã Móng Cái năm 2007
41
Bảng 4.1. Tiêu chuẩn dùng để phân loại các tiểu vùng sinh thái
48
Bảng 4.2. Thành phần loài trong các thảm cỏ bãi soi hoang hóa 52
Bảng 4.3. Những dạng sống chính của thực vật trong các soi bãi 59
Bảng 4.4. Năng suất thảm cỏ trong các bãi đất hoang hoá
62
Bảng 4.5. Thành phần loài ở các điểm nghiên cứu trong thảm cỏ tự nhiên
63
Bảng 4.6. Những dạng sống chính của thực vật trong các đồi cỏ tự nhiên 70
Bảng 4.7. Năng suất thảm cỏ mọc trong các đồi cỏ tự nhiên 73
Bảng 4.8. Thành phần loài ở các điểm nghiên cứu trong thảm cỏ dưới tán
rừng
74
Bảng 4.9. Dạng sống chính của thực vật trong các thảm cỏ dưới tán rừng 82
Bảng 4.10. Năng suất thảm cỏ mọc dưới rừng trồng
84
Bảng 4.11. Kết quả điều tra tình hình kinh tế gia đình tại xã Bắc Sơn
86
Bảng 4.12. Thống kê hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Bắc Sơn
87

DANH MỤC BẢN ĐỒ


Trang
Hình 2.1. Bản đồ hành chính xã Bắc Sơn
39




















1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


MỤC LỤC


Trang
Mục lục
1
MỞ ĐẦU
5
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
7
1.1. Khái niệm về phân vùng, các dạng phân vùng 7
1.1.1. Khái niệm vùng (Region)
7
1.1.2. Khái niệm phân vùng (Regionalisation)
7
1.2. Phân vùng địa vật lý
8
1.3. Phân vùng khí hậu
9
1.3.1. Vấn đề phân vùng khí hậu trên thế giới
9
1.3.2. Vấn đề phân vùng khí hậu ở Việt Nam
11
1.4. Phân vùng thổ nhưỡng
12
1.4.1. Những nghiên cứu về phân vùng thổ nhưỡng trên thế giới
13
1.4.2. Những nghiên cứu về phân vùng thổ nhưỡng ở Việt Nam
13
1.5. Phân vùng sinh thái thảm thực vật
15
1.5.1. Những nghiên cứu về phân vùng sinh thái thảm thực vật trên
thế giới
15
1.5.2. Những nghiên cứu về phân vùng sinh thái thảm thực vật ở
Việt Nam
18
1.6. Phân vùng kinh tế nông nghiệp
19
1.6.1. Vấn đề phân vùng kinh tế nông nghiệp trên thế giới
20
1.6.2. Vấn đề phân vùng kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam
21
2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


1.7. Những nghiên cứu về thành phần loài, dạng sống và năng suất
24
1.7.1. Những nghiên cứu về thành phần loài
24
1.7.2. Những nghiên cứu về dạng sống
26
1.7.3. Năng suất đồng cỏ
26
1.8. Những nghiên cứu về thoái hoá đồng cỏ do chăn thả và vấn đề sử
dụng hợp lý đồng cỏ miền Bắc Việt Nam
27
1.8.1. Những nghiên cứu về thoái hoá đồng cỏ do chăn thả
27
1.8.2. Vấn đề sử dụng hợp lý đồng cỏ vùng núi Bắc Việt Nam
29
1.9. Những nghiên cứu về đồng cỏ trồng và cây thức ăn gia súc
30
1.9.1. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn chăn nuôi trên thế giới
30
1.9.1.1. Tình hình phát triển
30
1.9.1.2. Những kết quả nghiên cứu
32
1.9.2. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
33
1.9.2.1. Tình hình phát triển
33
1.9.2.2. Những kết quả nghiên cứu
34
CHƢƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN
CỨU
37
2.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội của thị xã Móng Cái
37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
37
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình
37
2.1.1.2. Khí hậu, thuỷ văn
37
2.1.1.3. Các nguồn tài nguyên
37
2.1.1.4. Thực trạng môi trường
38
3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


2.1.2. Tình hình xã hội Thị xã Móng Cái
38
2.2. Điều kiện tự nhiên và xã hội xã Bắc Sơn
39
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
39
2.2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình
39
2.2.1.2. Khí hậu thuỷ văn
40
2.2.1.3. Đất đai
41
2.2.1.4. Thảm thực vật
42
2.2.2. Điều kiện xã hội
42
CHƢƠNG III: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
44
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
44
3.2. Phương pháp nghiên cứu
44
3.2.1. Điều tra cơ bản vùng nghiên cứu qua số liệu thứ cấp tại địa
phương
44
3.2.2. Điều tra ngoài thực địa
44
3.2.3. Trong phòng thí nghiệm
44
3.2.3.1 Đối với mẫu thực vật
44
3.2.3.2. Đối với mẫu đất
45
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
47
4.1. Xây dựng bảng phân loại các tiểu vùng sinh thái
47
4.1.1. Nguyên tắc và căn cứ để phân chia các tiểu vùng sinh thái
47
4.1.2. Kết quả phân loại các tiểu vùng sinh thái
49
4.2. Mức độ khai thác hiện nay của các tiểu vùng
50
4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


4.3. Thực trạng về các tiểu vùng đang khai thác làm bãi chăn thả gia
súc
51
4.3.1. Thảm cỏ trong các bãi đất hoang hoá
51
4.3.1.1. Thành phần loài
51
4.3.1.2. Thành phần dạng sống
58
4.3.1.3. Năng suất cỏ trong các điểm nghiên cứu
61
4.3.2. Thảm cỏ trong đồi cỏ tự nhiên
62
4.3.2. 1. Thành phần loài
63
4.3.2.2. Thành phần dạng sống
70
4.3.2.3. Năng suất cỏ trong các đồi cỏ tự nhiên
73
4.3.3. Thảm cỏ dưới tán rừng
74
4.3.3.1. Thành phần loài
74
4.3.3.2. Thành phần dạng sống
81
4.3.3.3. Năng suất các thảm cỏ dưới tán rừng
84
4.4. Thực trạng lao động và mức sống hiện nay của người dân xã Bắc
Sơn
85
4.5. Phương hướng sử dụng các tiểu vùng
87
4.6. Mô hình khai thác thức ăn
89
4.6.1. Đánh giá một số tình hình chăn nuôi hiện nay
89
4.6.2. Đề xuất mô hình khai thác thức ăn
90
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
93
1. Kết luận
93
2. Đề nghị
93
5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
PHỤ LỤC
101







MỞ ĐẦU
Tại hội nghị "Đẩy mạnh sản xuất, chế biến bảo quản thức ăn thô xanh phát
triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ" do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức ngày 18/12/2007 tại Ba Vì (Hà Tây); Theo Cục chăn nuôi, hiện nay, tổng
đàn gia súc ăn cỏ của cả nước lên tới trên 11,5 triệu con. Tuy nhiên, diện tích
trồng cỏ của cả nước mới đạt trên 45.000 ha, chỉ đáp ứng được 7,6% nhu cầu
thức ăn thô xanh của gia súc ăn cỏ. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này do
các địa phương chưa quy hoạch đất trồng cỏ, chưa khai thác hết diện tích đất
chưa sử dụng và chưa mạnh dạn chuyển đổi một phần đất nông nghiệp sang
trồng cỏ thâm canh. Nông dân chưa có tập quán xây dựng vùng nguyên liệu thức
ăn cho gia súc, chủ yếu dựa vào bãi chăn thả tự nhiên và thức ăn tận dụng. Bên
cạnh đó, các địa phương cũng chưa có chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển
đổi diện tích đất trồng trọt sang trồng cỏ và thức ăn xanh. Tình trạng thiếu thức
ăn thô xanh cho chăn nuôi là một trong những nguyên nhân làm cho ngành chăn
nuôi phát triển chưa tương xứng với tiềm năng.
Phát biểu tại hội nghị, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cao Đức Phát cho rằng, ngành chăn nuôi nước ta vẫn phát triển chậm so với nhu
6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


cầu. Có nhiều nguyên nhân, trong đó bên cạnh yếu tố dịch bệnh, việc thức ăn
chăn nuôi tăng giá với mức 20-30% là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng
đến tốc độ phát triển của ngành. Hiện nay, thị trường thức ăn chăn nuôi của
nước ta phụ thuộc lớn vào thị trường thế giới, trong khi đó hiện giá dầu mỏ tăng
cao, một số quốc gia đã chuyển hướng dùng ngô để chế biến Ethanol. Vì vậy,
sản lượng ngô chế biến thức ăn chăn nuôi sụt giảm, dẫn đến giá thành tăng cao.
Dự báo xu hướng này vẫn còn tiếp diễn và có thể ở quy mô cao hơn. Do đó,
ngành chăn nuôi tiếp tục phải đối mặt với vấn đề giá thức ăn chăn nuôi ở mức
cao.
Theo Bộ trưởng Cao Đức Phát, giải quyết tình trạng này, ngành chăn nuôi
phải có sự điều chỉnh cơ cấu chiến lược, trong đó đẩy mạnh phát triển chăn nuôi
gia súc ăn cỏ được coi là hướng chính. Chủ trương phát triển sản xuất thức ăn
thô xanh là chủ trương mới và rất quan trọng của ngành chăn nuôi trong giai
đoạn hiện nay. Đối với những vùng phát triển mạnh chăn nuôi gia súc ăn cỏ, cỏ
phải được coi là cây trồng chính, phải là hàng hóa, trồng cỏ phải được coi là
hướng chuyển dịch hướng tới thâm canh và xuất hiện được nghề trồng cỏ, buôn
bán cỏ và sản phẩm cỏ chế biến như: đóng bánh, ủ chua…

Với định hướng quy hoạch sản xuất thức ăn thô xanh phù hợp với điều kiện
từng vùng, đáp ứng đủ nhu cầu thức ăn thô xanh để phát triển chăn nuôi trong cả
nước, đồng thời xuất khẩu sản phẩm thức ăn thô xanh trong khu vực và tiếp cận
thị trường quốc tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đề ra mục tiêu
đưa diện tích trồng cỏ lên 290.000 ha vào năm 2010 và 500.000 ha vào năm
2020. Bộ cũng yêu cầu các địa phương xây dựng quy hoạch phát triển đồng cỏ,
đồng thời có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích nông dân phát triển trồng cỏ phục vụ
chăn nuôi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét