Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

Khoa học quản li. kĩ năng quản lí

1. Kỹ năng kỹ thuật:
Sự hiểu biết và thành thạo về hoạt động có liên
quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ
tục hay các kỹ thuật
2. Kỹ năng con người
Là kỹ năng làm với mọi người. Kỹ năng về khả
năng, cách thức một cá nhân nhận thức về cấp
trên, người ngang cấp, người cấp dưới và cũng
cách thức mà người đó ứng và hành
động sau đó.
Là người có đủ nhạy cảm đối với những nhu cầu
và động cơ của những người khác trong tổ chức
để có những hành động phù hợp.
3. Kỹ năng tư duy :
- Là khả năng bao qt được tất cả các mối quan hệ
giữa một cá thể, sự kiện với tổng thể ( các bộ phận,
cả cộng đồng, mơi trường TC, và nhận thức, phân
tích được những ngun nhân, yếu tố nổi bật trong
bất kỳ tình huống nào.
-Sự thành cơng của bất cứ quyết định nào đều phụ
thuộc vào kỹ năng tư
duy của những người đưa ra
quyết định và người chuyển quyết định thành hành
động.
KHOA HỌC
QUẢN LÝ
TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ HY LẠP
Socrates (469 – 399 Tr.CN):
“…những người biết cách sử dụng
con người sẽ điều khiển cơng việc
hoặc cá nhân hoặc tập thể một
cách sáng suốt, trong khi đó
những người khơng biết làm như
vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc
điều hành cơng việc này”.
Aristote (384 – 322 Tr.CN)
-Người sáng lậpra“chủ nghĩa duy
tâm khach quan”, Tư tưởng củng
nói về “vai trò quảnlýcủa nhà nước
và quyềnlực nhà nước”.
- Ơng cho rằng: hình thức QL cao
nhất là quyềnlực nhà nước, trong đó
phải loạitrừ khả năng sử dụng quyền
lực nhà nướcmộtcáchtư lợi, mà phải
phụcvụ cho tồn xã hội.
TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP
NHẬN XÉT:

Tư tưởng quản lí của các nhà Triết học thời
cổ Hy Lạp đề cập tới là quản lí tập trung và
dân chủ, đề cao trách nhiệm và kiểm tra sản
xuất, đánh giá, kiểm kê và trả lương theo
khốn sản phẩm.
THUYẾT QUẢN LÝ THEO
KHOA HỌC – HÀNH CHÍNH
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỄN
Chú trọng cấu trúc chính thức : Phân công -
Tầm hạn quyền lực - Chức năng & dây truyền
hoạt động - Hệ thống kiểm soát.
Max Weber (người Đức, 1864-1920) ,Mô
hình QL bàn giấy Thuyết quản lý TC : Hợp lý
hóa tổ chức, Phân công lao động, quyền hạn
và trách nhiệm rỏ ràng - Hệ thống chỉ huy, trật
tự - Hệ thống các văn bản, điều lệ, thủ tục -
Luật lệ thống nhất và công bằng.
Frederick Taylor,Tổ chức khoa học :
Xây dựng đònh mức - Hệ thống tiêu
chuẩn & huấn luyện - Khen thưởng -
Lập kế hoạch & tổ chức các hoạt
động
Henri Fayol (1841 – 1925) 14 ngun
tắcvề QL Phân cơng phù hợp, Xác
định quyềnhạn và trách nhiệm rõ, đúng
mức.Duy trì kỷ luật, Thống nhấtchỉ huy,
nhất qn (mộtkế hoạch, một đầumối).
Xử lý hài hòa lợiích, Trả cơng thỏa
đáng, Tập trung quyềnlực….
NHẬN XÉT THUYẾT QL THEO KHOA HỌC
A. TÍCH CỰC:
- Phát triểnkỹ năng QL nhờ phân cơng và
chun mơn hóa q trình, quy trình lao động, -
-Việc tuyểnchọnvàđào tạo nhân viên là quan
trọng, dùng đãi ngộ để tăng năng suất.
-Giảm giá thành để tăng hiệuquả. Giải quyết
các vấn đề QL bằng các pp có tính hệ thống và
hợplý.
-XemQL là một đốitượng nghiên cứu khoa học.
- Thuyếtchủ trương NSLĐ sẽ cao trong mộttổ
chức đượcsắp đặthợplí.
-Nóđóng góp rất nhiều trong lí luậnvàthực
hành QL.
- Nhiều ngun tắcQL vẫncònđượcápdụng.
- Các hình thứctổ chức, ngun tắctổ chức,
quyềnlựcvàsựủy quyền… đang ứng dụng phổ
biếnhiện nay.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét