Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TECHNOIMPORT
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Đơn vị kiến tập: Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kĩ thuật Bộ Thương
mại (Technoimport).
Địa chỉ: 16-18 Tràng Thi,Hoàn Kiếm,Hà Nội.
E-mail: TECHNOHN@NETNAM.ORG.VN.
1.1. Quá trình hình thành và đặc điểm chung của Công ty
Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật (Technoimport) Bộ Thương
mại tiền thân là Tổng Công ty nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
(Technoimport) thành lập ngày 28 tháng 1 năm 1959, là đơn vị duy nhất
được Nhà nước giao nhiệm vụ nhập khẩu các công trình thiết bị toàn bộ
cho tất cả các ngành, địa phương trong cả nước.
Công ty chuyên xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ, máy móc, thiết bị lẻ,
nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và công nghệ trong nhiều lĩnh vực như
xây dựng cơ bản, cung cấp năng lượng, giao thông vận tải, văn hoá giáo
dục, y tế, an ninh, quốc phòng,…
Trong những năm gần đây, mặc dù đứng trước những khó khăn và
thách thức trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường đặc biệt là sau
khi Việt Nam ra nhập WTO, nhưng Technoimport đã tìm cho mình hướng
đi đúng, phát huy những tiềm năng sẵn có, mở rộng và phát triển các loại
hình kinh doanh và bước đầu thu được những kết quả tốt đẹp, bảo toàn và
phát triển được vốn, trở thành bạn hàng đáng tin cậy của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
1.2. Quá trình phát triển và một số thành tựu của Công ty
Từ 1959-1989: Technoimport là đơn vị duy nhất được Nhà nước giao
nhiệm vụ nhập khẩu thiết bị toàn bộ cho mọi ngành, địa phương trong cả
nước. Từ một tổ chức ban đầu nhỏ bé, thành lập năm 1959, bao gồm một số
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
cán bộ chủ chốt thuộc phòng viện trợ và thiết bị thuộc Bộ Ngoại thương
trước đây, Technoimport đã trở thành một doanh nghiệp lớn thuộc Bộ
Thương mại, có mạng lưới cơ sở đặt ở các trung tâm thương mại lớn như:
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và có văn phòng
đại diện ở nhiều nước trên thế giới. Với nhiệm vụ của mình, Công ty đã
góp phần vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật của đất nước.
Hàng loạt các công trình lớn nhỏ được nhập khẩu từ nhiều nước trên thế
giới đã được xây dựng và đi vào vận hành như các nhà máy thuỷ điện,
nhiệt điện, trạm và đường dây cao thế, các mỏ than, hầm lò, các nhà máy
cơ khí, hoá chất,…
Từ 1990 đến nay: được Bộ Thương mại cho phép công ty đã mở rộng
nhiều loại hình kinh doanh phong phú và đa dạng bao gồm việc nhập khẩu
thiết bị toàn bộ, máy móc, thiết bị lẻ, phụ tùng, nguyên liệu, hàng tiêu
dùng,… Xuất khẩu ballast điện tử, than, cao su, thiết bị điện, đồ gốm sứ,
hàng nông sản; tư vấn đầu tư thương mại, lập hồ sơ mời thầu, xét thầu, đàm
phán và kí kết hợp đồng, tính toán hiệu quả các dự án đầu tư, thẩm định giá
trị các hợp đồng ngoại thương,…Công ty lấy mục tiêu công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước làm phương hướng kinh doanh xuất nhập khẩu,tiếp
tục phát huy vai trò và trách nhiệm của mình nhằm phục vụ tốt hơn nữa
mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
Kim ngạch xuất khẩu trong 5 năm (1994-1998) đạt 523 triệu USD,
tổng doanh thu: 1652 tỷ VNĐ, tổng lợi nhuận: 28 tỷ VNĐ, tổng nộp ngân
sách: 220 tỷ VNĐ.
Với những thành tích và đóng góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng và
phát triển kinh tế đất nước, Công ty đã vinh dự được Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương Lao động hạng Ba năm 1963, Huân chương Lao động
hạng Nhì năm 1984, và hai lần Huân chương Lao động hạng Nhất các năm
1989 và 1997, và liên tục được Chính phủ tặng cờ luân lưu là “Đơn vị dẫn
đầu ngành Thương mại“ các năm 1996, 1997 và 1998.
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Technoimport nhập khẩu rất nhiều công trình lớn nhỏ, sử dụng các
nguồn vốn khác nhau. Trong đó có nhiều công trình quan trọng ở nhiều
miền đất nước đã và đang đóng góp hiệu quả cho nền kinh tế Việt Nam
như:
Các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Trị An, Đa Nhim, Thác Bà,…
Các nhà máy nhiệt điện như: Phả Lại, Uông Bí, Thủ Đức ,…
Các trạm biến thế và đường dây 110KV, 220KV,…
Các mỏ than: Cẩm Phả, Hòn Gai,…
Các nhà máy xi măng: Hải Phòng, Bỉm Sơn, Hoàng Thạch,…
Các công trình thuỷ lợi
Các nhà máy hoá chất: Phân đạm Hà Bắc, Super phốt phát Lâm Thao,
…
Các nhà máy giấy: Bãi Bằng, Tân Mai,…
Các cảng biển sân bay đường ga
Các hệ thống cầu đường: Cầu Thăng Long, Lai Vu,…
Các nhà máy phục vụ an ninh quốc phòng
Công ty cũng nhập khẩu các thiết bị lẻ, máy và phụ tùng, nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất, hàng tiêu dùng. Và xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu
như than, cao su, hàng công nghiệp, nông sản và nhiều sản phẩm khác.
Với cơ cấu xuất nhập khẩu như sau:
Cơ cấu nhập khẩu :
Thiết bị toàn bộ: 60%
Thiết bị lẻ, máy và phụ tùng: 20%
Nguyên liệu sản xuất: 15%
Hàng tiêu dùng: 5%
Về xuất khẩu, Công ty xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng như: Cao su;
than; nông sản; hàng công nghiệp và nhiều sản phẩm khác như: tiêu đen, cà
phê, rau quả tươi, hoa hồi, gạo, gang đối trọng, vỏ container, động cơ
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
diesel, sợi tơ tằm, hàng thêu ren, gốm sứ, đồ điện dân dụng, thảm cỏ, thảm
đay, đồ mây tre đan,…
Cơ cấu xuất khẩu:
Cao su: 60%
Nông sản: 19%
Than: 10%
Hàng công nghiệp: 6%
Sản phẩm khác: 5%
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Hình thức sở hữu vốn: Sở hữu Nhà nước
Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ, tư vấn, xuất nhập khẩu
Ngành nghề kinh doanh:
-Tư vấn và dịch vụ hợp đồng xuất, nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật.
-Xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị phụ tùng, phương tiện vận tải,
vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng.
-Kinh doanh thiết bị toàn bộ và kỹ thuật các loại công trình, máy móc,
vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất, khoáng sản, sản phẩm hoá học, nông
sản, cao su, sản phẩm bằng cao su, hàng thủ công mỹ nghệ.
-Kinh doanh nguyên liệu phục vụ chế biến nuôi trồng thuỷ sản.
-Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng trong nước và ngoài nước.
-Xuất khẩu than và kinh doanh trang thiết bị y tế.
-Xuất khẩu lao động (trong đó có tổ chức đào tạo ngoại ngữ, giáo dục
định hướng nghề nghiệp cho người lao động đi nước ngoài).
-Đại lý làm thủ tục hải quan.
-Tư vấn và dịch vụ du học tự túc.
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Technoimport là doanh nghiệp xuất nhập khẩu với các đặc điểm cơ
bản trong hoạt động xuất nhập khẩu như sau:
-Lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bao gồm 4 giai đoạn: mua, bán
hàng nhập khẩu và mua, bán hàng xuất khẩu. Thời gian thực hiện lưu
chuyển hàng hóa dài hơn so với các đơn vị kinh doanh hàng hoá trong
nước.
-Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu là hàng thu mua của nước
ngoài để bán tiêu dùng trong nước. Đối tượng hàng nhập khẩu không chỉ
đơn thuần là những mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của các tầng
lớp dân cư mà chủ yếu là các trang thiết bị, máy móc vật tư kỹ thuật công
nghệ hiện đại phục vụ cho sự phát triển của đất nước.
-Đối tượng kinh doanh xuấ khẩu là những hàng hoá,dịch vụ cung cấp
được sản xuất trong nước phổ biến gồm các loại: nguyên liệu, vật liệu, lâm
sản, hải sản, khoáng sản, hàng tiêu dùng gia công xuất khẩu,…
-Nhập khẩu và xuất khẩu thường được thực hiện theo hai phương
thức: trực tiếp và uỷ thác (xuất nhập khẩu trực tiếp là hình thức mà đơn vị
xuất nhập khẩu trực tiếp đàm phán kí kết hợp đồng, tổ chức quá trình mua,
bán hàng hóa và tự cân đối tài chính cho thương vụ đã kí kết. Xuất nhập
khẩu uỷ thác là hình thức xuất nhập khẩu hộ cho đơn vị chủ hàng và doanh
nghiệp xuất nhập khẩu uỷ thác được hưởng hoa hồng uỷ thác).
-Giá nhập khẩu thường được tính theo giá CIF, giá xuất khẩu thường
được tính theo giá FOB (Giá CIF trị giá hợp đồng nhập khẩu là giá giao
nhận tại biên giới nước mua. Giá FOB trị giá hợp đồng xuất nhập khẩu là
giá giao nhận tại biên giới nước bán).
-Hầu hết các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của đơn vị xuất nhập khẩu
được phản ánh bằng ngoại tệ, và mức độ thực hiện các chỉ tiêu không chỉ
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
phụ thuộc vào kết quả hoạt động ngoại thương mà còn bị chi phối bởi tỉ giá
hối đoái và phương pháp kế toán ngoại tệ.
2.2. Quy trình xuất nhập khẩu của Technoimport
2.2.1. Xuất nhập khẩu uỷ thác
Sơ đồ 1: Quy trình xuất nhập khẩu uỷ thác
Khi có một công ty (bên A) đề nghị xuất nhập khẩu uỷ thác, Technoimport
(bên B) sẽ xem xét khả năng xuất nhập khẩu uỷ thác để quyết định có kí
hợp đồng uỷ thác không. Nếu đồng ý bên B sẽ tiến hành kí hợp đồng xuất
nhập khẩu uỷ thác với bên A với các thoả thuận về mặt hàng xuất nhập
khẩu uỷ thác, chất lượng hàng, tỷ lệ hoa hồng dịch vụ xuất nhập khẩu ủy
thác, phương thức thanh toán hợp đồng,…
Sau khi kí hợp đồng bên B tiến hành tìm hiểu thị trường mặt hàng
nhận xuất nhập khẩu uỷ thác để tìm kiếm nước xuất nhập khẩu mặt hàng
này với nguyên tắc lợi nhuận lớn nhất, kí hợp đồng xuất nhập khẩu và tiến
hành xuất nhập khẩu theo những điều khoản quy định trong hợp đồng.
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
Bên uỷ thác
XNK
Mặt hàng
uỷ thác
XNK
Bên nhận
uỷ thác
XNK
Thị trường
mặt hàng
uỷ thác
Bên mua bán
mặt hàng uỷ
thác
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sau khi xuất nhập khẩu xong, hàng (tiền) đã về bên B tiến hành giao
cho bên A và nhận hoa hồng dịch vụ uỷ thác với tỷ lệ đã ghi trong hợp
đồng và kết thúc hợp đồng uỷ thác.
2.2.2. Xuất nhập khẩu trực tiếp
Sơ đồ 2: Quy trình xuất nhập khẩu trực tiếp
Điểm khác so với xuất nhập khẩu trực tiếp là Technoimport phải tự
tìm kiếm mặt hàng xuất nhập khẩu cũng như các bên mua và bán hàng. Các
bước thực hiện xuất nhập khẩu trực tiếp được mô tả như trên mô hình: Đầu
tiên các phòng nghiệp vụ (phòng xuất nhập khẩu) tiến hành tìm hiểu thị
trường để tìm kiếm mặt hàng xuất nhập khẩu có lợi nhất về khả năng tiêu
thụ, khả năng cung cấp, giá cả, các quy định trong xuất nhập khẩu mặt
hàng này của Nhà nước,…
Sau khi tìm được mặt hàng tối ưu nhất các phòng sẽ tiếp tục tìm kiếm
các nhà cung cấp mặt hàng tối ưu để tiến hành mua hàng xuất nhập khẩu, kí
hợp đồng tiến hành thu mua, xuất nhập, và cuối cùng là tiến hành bán hàng
ra thị trường. Công ty chủ yếu nhập khẩu trực tiếp về bán ở thị trường trong
nước, ít xuất khẩu trực tiếp.
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
Technoimport
(các phòng
XNK)
Thị trường
các mặt
hàng XNK
Mặt hàng
XNK tối ưu
Bên bán
hàng tối ưu
Bên mua
hàng
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây
Bảng 1: Bảng so sánh kết quả kinh doanh năm 2005 và 2006
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
1.Doanh thu bán hàng 156,234,460,616 152,711,768,773 3,522,691,843 2,31
2.Các khoản giảm trừ 0 0 0
3.Doanh thu thuần về bán hàng 156,234,460,616 152,711,768,773 3,522,691,843 2,31
4.Giá vốn hàng bán 149,559,536,842 145,157,882,946 4,401,653,896 3,03
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng 6,674,923,774 7,553,885,827 -878,962,053 -11,64
6.Doanh thu hoạt động tài chính 2,185,050,729 3,624,092,985 -1,439,042,256 -39,71
7.Chi phí tài chính 239,916,493 2,066,694,770 -1,826,778,277 -88,39
-Chi phí lãi vay 202,714,550 265,189,387 -62,474,837 -23,56
8.Chi phí bán hàng 2,302,354,160 3,041,750,683 -739,396,523 -24,31
9.Chi phí quản lý 5,799,624,592 7,146,382,979 -1,346,758,387 -18,87
10.Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 518,079,258 -1,076,849,620 1,594,928,878
11.Thu nhập khác 314,774,625 5,137,996,915 -4,823,222,290 -93,87
12.Chi phí khác 372,576,046 2,425,742,913 -2,053,166,867 -84,64
13.Lợi nhuận khác (57,801,421) 2,712,254,002 -2,770,055,423
14.Tổng lợi nhuận trước thuế 460,277,837 1,635,404,382 -1,175,126,545 -71,86
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp 128,877,794 470,262,798 -341,385,004 -72,59
16.Lợi nhuận sau thuế 331,400,043 1,165,141,584 -833,741,541 -71,56
Từ bảng trên ta có nhận xét
Về hoạt động bán hàng: Doanh thu thuần về bán hàng năm 2006 tăng
so với năm 2005 là 3,5 tỷ VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 2,31%, tuy nhiên
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
do giá vốn hàng bán năm 2006 tăng so với năm 2005 là 4,4 tỷ tương ứng
với tốc độ tăng 3,03% nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu làm cho
lợi nhuận gộp về bán hàng giảm xấp xỉ 0,9 tỷ tương ứng với tốc độ giảm
11,64%.
Về hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính năm 2006 giảm
so với năm 2005 xấp xỉ 1,44 tỷ tương ứng với tốc độ giảm 39,71%, tuy
nhiên do chi phí tài chính cũng giảm xấp xỉ 1,83 tỷ tương ứng với tốc độ
giảm 88,39% và chi phí bán hàng giảm 0,74 tỷ tương ứng với tốc độ giảm
24,31%, chi phí quản lý giảm 1,34 tỷ tương ứng với tốc độ giảm 18,87%
nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 1,6 tỷ (năm 2005 lợi nhuận này
âm).
Về hoạt động khác: Doanh thu hoạt động khác năm 2006 giảm 4,8tỷ
tương ứng với tốc độ giảm 93,87%, đồng thời chi phí khác cũng giảm 2,05
tỷ tương ứng với tốc độ giảm 84,64% làm cho lợi nhuận khác năm 2006
giảm xuống 57,8 triệu VNĐ.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2006 đạt 460,3 triệu VNĐ giảm so với
năm 2005 là 1,175 tỷ tương ứng với tốc độ giảm 71,86%. Lợi nhuận sau
thuế năm 2006 đạt 331,4 triệu VNĐ giảm so với năm 2005 là 833,7 triệu
tương ứng với tốc độ giảm 71,56%.
Năm 2006 kết quả kinh doanh của công ty giảm đáng kể so với năm
2005. Mặc dù lợi nhuận từ hoạt động tài chính có tăng lên 1,6 tỷ nhưng cả
lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và hoạt động khác đều giảm lớn làm cho
tổng lợi nhuận giảm.
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bảng 2: Bảng so sánh kết quả kinh doanh năm 2006 và 2007
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
1.Doanh thu bán hàng 156,234,460,616 264,293,291,032 108,058,830,416 69,16
2.Các khoản giảm trừ 0 771,148,798 771,148,798
3.Doanh thu thuần về bán hàng 156,234,460,616 263,522,142,234 107,287,681,618 68,67
4.Giá vốn hàng bán 149,559,536,842 255,096,509,106 105,536,972,264 70,57
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng 6,674,923,774 8,425,633,128 1,750,709,354 26,23
6.Doanh thu hoạt động tài chính 2,185,050,729 1,471,644,954 -713,405,775 -32,65
7.Chi phí tài chính 239,916,493 1,815,015,892 1,575,099,399 656,52
-Chi phí lãi vay 202,714,550 1,219,912,538 1,017,197,988 501,79
8.Chi phí bán hàng 2,302,354,160 3,906,586,629 1,604,232,469 69,68
9.Chi phí quản lý 5,799,624,592 8,786,702,841 2,987,078,249 51,50
10.Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 518,079,258 -4,611,027,280 -5,129,106,538
11.Thu nhập khác 314,774,625 355,803,638 41,029,013 13,03
12.Chi phí khác 372,576,046 1,697,638 -370,878,408 -99,54
13.Lợi nhuận khác (57,801,421) 354,106,000 411,907,421
14.Tổng lợi nhuận trước thuế 460,277,837 -4,256,921,280 -4,717,199,117
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp 128,877,794 -1,191,937,958 -1,320,815,752
16.Lợi nhuận sau thuế 331,400,043 -3,064,983,322 -3,396,383,365
Từ bảng trên ta có nhận xét
Về hoạt động bán hàng: Doanh thu thuần về bán hàng năm 2007 tăng
so với năm 2006 là 108,06 tỷ VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 69,16%, giá
vốn hàng bán năm 2006 tăng so với năm 2005 là 105,54 tỷ tương ứng với
SV: NguyÔn Hoµng HiÖp KiÓm to¸n 47B
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét