Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

Kế toán tiền lương, tiền thưởng tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Thương mại Hoàng Gia

*Tiền lơng nhằm đảm bảo chi phí để tái sản xuất sức lao động . Đây là yêu cầu
thấp nhất của tiền lơng nuôi sống ngời lao động, duy trì sức lao động của họ.
*Vai trò kích thích của tiền lơng : Vì động cơ tiền lơng ngời lao động phải có
trách nhiệm cao trong công việc, tiền lơng phải tạo ra sự say mê nghề nghiệp, không
ngừng nâng cao trình độ về chuyên môn và các lĩnh vực khác.
*Vai trò điều phối của tiền lơng : Tiền lơng nhận đợc thoả đáng ngời lao động
sẵn sàng nhận mà công việc đợc giao dù ở đâu, làm gì hay bất cứ khi nào trong điều
kiện sức lực và trí tuệ của họ cho phép
*Vai trò quản lý lao động tiền lơng : Doanh nghiệp sử dụng công cụ tiền lơng
còn với mục đích khác là thông qua việc trả lơng mà kiếm trả theo dõi ngời lao động
làm việc, đảm bảo tiền lơng chi ra phải đem lại kết quả và hậu quả rõ rệt. Hiệu quả
tiền lơng không chỉ tính theo tháng mà còn phải tính theo ngày, giờ ở toàn doanh
nghiệp, từng bộ phận và từng ngời .
4.Tiền lơng tối thiểu:
Tiền lơng tối thiểu
Tiền lơng tối thiểu đợc xem nh là cái ngỡng cuối cùng để từ đó xây dựng các mức l-
ơng khác, tạo thành hệ thống tiền lơng của một ngành nào đó, hoặc hệ thống tiền l-
ơng chung thống nhất của một nớc, là căn cứ để định chính sách tiền lơng. Mức lơng
tối thiểu là một yếu tố quan tọng của một chính sách tiền lơng. Mức lơng tối thiểu là
một yếu tố quan trọng của một chính sách tiền lơng, nó liên hệ chặt chẽ với ba yếu
tố :
+ Mức sống trung bình của dân c một nớc
+ Chỉ số giá cả hàng hoá sinh hoạt
+ Loại lao động và điều kiện lao động
Mức lơng tối thiểu đo lờng giá cả sức lao động thông thờng trong điều kiện làm
việc bình thờng, yêu cầu kỹ năng đơn giản với khung giá các t liệu sinh hoạt hợp lý.
Với ý nghĩa đó tiền lơng tối thiểu đợc định nghĩa nh sau:
5
" Tiền lơng tối thiểu là mức lơng để trả cho ngời lao động làm công việc đơn giản
nhất với điều kiện lao động và môi trờng làm việc bình thờng"
b.Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh trong doanh nghiệp
Nhằm đáp ứng nhu cầu có thể trả lơng cao hơn trong những doanh nghiệp có
điều kiện, làm ăn có lãi, tiền lơng tối thiểu trong doanh nghiệp theo qui định có thể
điều chỉnh tuỳ thuộc vào từng ngành, tính chất công việc và đợc xác định theo công
thức sau:
TL
Min
=210.000 (K
1
+ K
2
)
Trong đó:
K
1
Hệ số điều chỉnh theo vùng
K
2
Hệ số điều chỉnh theo ngành
Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh đợc xây phù hợp với hiệu quả sản xuất kinh
doanh và khả năng thanh toán chi trả của doanh nghiệp
II. Các yêu cầu của tổ chức lao động tiền lơng
Yêu cầu của tổ chức tiền lơng
*Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho ngơì lao động. Đây là yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo thực hiện
đúng chức năng và vai trò của tiền lơng trong đời sống xã hội.
Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao, tạo cơ sở quan trọng trong nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . Tổ chức tiền lơng phải đạt yêu cầu làm tăng năng
suất lao động. Đây là yêu cầu đặt ra đối với việc phát triển nâng cao trình độ và kỹ
năng ngời lao động
*Đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu
*Tiền lơng tác động trực tiếp tới động cơ và thái độ làm việc của ngời lao động,
đồng thời làm tăng hiệu quả hoạt động quản lý, nhất là quản lý về tiền lơng.
Các nguyên tắc của tổ chức tiền lơng
6
*Nguyên tắc 1
Trả lơng ngang nhau cho ngời lao động nh nhau xuất phát từ nguyên tắc phân
phối theo lao động. Nguyên tắc này dùng thớc đo lao động để đánh giá, so sánh và
thực hiện trả lơng.
Đây là nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo sự công bằng, đảm bảo sự bình
đẳngtrong trả lơng.Thực hiện đúng nguyên tắc này có tác dụng kích thích ngời lao
động hăng hái tham gia sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả
sản xuất.
*Nguyên tắc 2
Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình quân
Tiền lơng là do trình độ tổ chức và quản lý lao động ngày càng hiệu quả hơn .
Năng suất lao động tăng ngoài lý do nâng cao kỹ năng làm việc và trình độ tổ chức
quản lý thì còndo nguyên nhân khác tạo ra nh đổi mới công nghệ sản xuất nâng cao
trình độ trang bị kỹ thuật trong lao động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
tài nguyên thiên nhiên. Điều này cho thấy rằng tăng năng suất lao động có khả năng
khách quan tăng nhanh hơn tiền lơng bình quân. Trong mỗi doanh nghiệp việc tăng
tiền lơng dẫn đến tăng chi phí sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động lại giảm
chi phí cho từng đơn vị sản phẩm. Một doanh nghiệp chỉ thực sự kinh doanh hiệu quả
khi chi phí cho từng đơn vị sản phẩm giảm đi và mức giảm chi phí do tăng năng suất
lao động phải lớn hơn mức tăng chi phí do tiền lơng bình quân .
Nguyên tắc này là cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng kinh doanh hạ giá thành
sản phẩm
*Nguyên tắc 3 Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao
động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân. Nguyên tắc này đảm bảo
cho sự công bằng bình đẳng trong trả lơng cho ngời lao động
Trong nền kinh tế thì ngời lao động có thể làm những ngành nghề và điều kiện lao
động của từng ngời và phải phù hợp với ngành nghề hay điều kiện lao động của từng
7
ngời. Nó tạo điều kiện thu hút và điều phối lao động vào những ngành kinh tế có vị
trí uan trọng và những vùng có khả năng sản xuất lớn.
Nguyên tắc này dựa trên cơ sở sau:
+ Trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động ở mỗi ngành
+Điều kiện lao động
+ ý nghĩa kinh tế của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân
+ Sự phân phối theo khu vực sản xuất.
III. Các hình thức trả lơng
Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm là hình thc trả lơng cho ngời lao động trực tiếp dựa vào
số lợng và chất lợng sản phẩm mà họ đã hoàn thành. Hình thức này áp dụng rộng rãi
trong các doanh nghiệp .
ý nghĩa:
+Quán triệt tốt nguyên tắc trả lơng theo lao động, vì tiền lơng mà ngời lao
động nhận đợc phụ thuộc vào số lợng và chất lợng sản phẩm đã hoàn thành. Có tác
dụng làm năng suất lao động.
+Trực tiếp khuyến khích ngời lao động ra sức học tập và nâng cao trình độ tay
nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng để nâng cao khả năng làm việc và
năng suất lao động.
+ Nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động
trong công việc của ngời lao động .
b.Điều kiện để áp dụng lơng sản phẩm
+ Phải xây dựng đợc các định mức lao động có căn cứ khoa học. Đây là điều
kiện quan trọng làm cơ sở để tính đơn giá tiền lơng, xây dựng kế hoạch quỹ tiền lơng
và sử dụng hợp lý và hiệu quả tiền lơng của doanh nghiệp.
8
+Đảm bảo tổ chức và phục vụ nơi làm việc nhằm đảm bảo cho ngời lao động
có thể hoàn thành và hoàn thành vợt mức năng suất lao động nhờ vào giảm bớt thời
gian tổn thất do tổ chức và phục vụ nơi làm việc.
+ Làm tốt công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra nghiệm thu nhằm
đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đúng theo chất lợng đã quy định. Qua đó tiền lơng đợc
tính và trả đúng với kết quả thực tế.
+ Giáo dục tốt ý thức trách nhiệm của ngời lao động để họ vừa phấn đấu nâng
cao năng suất lao và đảm bảo chất lợng sản phẩm đồng thời tiết kiệm vật t nguyên vật
liệu và sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị, và các trang thiết bị làm việc khác.
Các hình thức trả lơng theo sản phẩm
Hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Hình thức này đợc áp dụng rộng rãi đối với ngời trực tiếp sản xuất trong
điều kiện quá trình lao động của họ mang tính độc lập tơng đối có thể định mức,
kiểm tra nghiệm thủan phẩm một cách cụ thể riêng biệt
Cách tính đơn giá tiền lơng :
Đơn giá tiền lơng là mức tiền lơng dùng để trả lơng cho ngờilao động khi họ hoàn
thành một đon vị sản phẩm hay công việc.

Lo
ĐG = hoặc ĐG = Loì T
Q
Trong đó :
ĐG là đơn giá tiền lơng
Lo là lơng cấp bậc của công nhân trong kỳ
Q là mức sản lợng của công nhân trong kỳ
T là mức thời gian hoàn thành một đợn vị sản phẩm
9
Tiền lơng trong kỳ mà một công nhân sẽ nhận đợc là:
L1 =ĐG ì Q1
Trong đó :
L1: Tiền lơng thực tế mà công nhân nhận đợc
Q1 : Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành
*Ưu điểm
+ Dễ dàng tính đợc tiền lơng trực tiếp trong kỳ
+ Khuyến khích công nhân tích cực làm việc để nâng cao năng suất lao
động, tăng tiền lơng một cách trực tiếp
*Nhợc điểm
+Dễ làm cho công nhân chỉ quan tâm đến số lợng ít quan tâm đến chất
lợng
+Nếu không có thái độ và ý thức tốt ít quan tâm đến tiết kiệm vật t,
nguyên liệu hay sử dụng hiệu quả máy móc
Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể
Hình thức này áp dụng để trả cho một nhóm ngời lao động khi họ hoàn thành
một khối lợng sản phẩm nhất định. Chủ yếu áp dụng cho những công việc đòi hỏi
nhiều ngời cùng tham gia thực hiện mà mỗi công việc của cá nhân họ
liên quan đến nhau
Tính đơn giá tiền lơng
Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ ta có :
n
L
CBi
i=1
ĐG =
Q
0
Nếu lơng tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ ta có :
n
ĐG = L
CBi
ì To
10
i
Trong đó :
L
Cbi
: tiền lơng cấp bậc của công nhân viên
To : Mức thời gian
Qo: Mức thời gian
Tính tiền lơng thực tế
Tiền lơng thực tế đợc tính nh sau:
L
1
=ĐG ì Q
1
L
1
: tiền lơng thực tế hoàn thành
Q
1
: sản lợng thực tế hoàn thành
Chia lơng cho từng cá nhân trong tổ :
Có 2 cách phơng pháp - phơng pháp hệ số điều chỉnh
phơng pháp dùng giờ hệ số
Phơng pháp dùng hệ số điều chỉnh ( Hđc)
L
1
H
đc
=
L
0
L
1
: tiền lơng thực tế của cả tổ nhận đợc
L
0
: tiền lơng cấp bậc của cả tổ
Tiền lơng của từng công nhân
L
i
= L
cbi
ì H
đc
L
i
: Lơng thực tế công nhân nhận đợc
L
cbi
: Lơng cấp bậc của công nhân i
Phơng pháp dùng hệ số
Quy đổi số giờ làm việc của từng công nhân ở từng bậc khác nhau ra số giờ
làm việc của công nhân i theo công thức
T
qđi
=T
i
ìH
i
11
T
qđi
: Số giờ làm việc quy đổi ra bậc I của công nhân i
T
i
: Số giờ là của công nhân bậc I theo công thức :
H
i
: Hệ số bậc lơng bậc I trong thang lơng
Tính tiền lơng cho mỗi giờ làm việc của công nhân bậc I
L
1
L
I
=
T
I
qdi
L
I
: Tiền lơng một giờ của công nhân bậc I theo tiền lơng thực tế
L
1
: Tiền lơng thực tế cả tổ
T
I
qdi
: Tổng số giờ bậc I sau khi qui đổi
Tính tiền lơng cho từng ngời
L
i
= L
I
ì T
I
qdi
L
i
: tiền lơng giờ công nhân bậc I
L
I
: tiền lơng giờ công nhân bậc I
T
I
qdi
: thời gian quy đổi
Ưu điểm
Nâng cao thức trách nhiệm, tinh thần hợp tác và phân phối có hiệu quả giữa các
công nhân
Nhợc điểm
Hạn chế tăng năng suất lao động cá nhân vì tiền lơng phụ thuộc kết quả làm
việc chung
c. Hình thức trả lơng sản phẩm gián tiếp
- Hình thức này áp dụng để trả lơng cho những ngời lao động làm các công việc
phục vụ hay phụ trợ cho các hoạt động sản xuất của công nhân chính
-Tính đơn giá tiền lơng
L
ĐG =
MìQ
L : Mức lơng cấp bậc của công nhân phu, phụ trợ
12
M : Mức phục vụ của công nhân phụ trợ
G : Mức sản lợng của một công nhân chính
-Tính tiền lơng thực tế
L
1
=ĐGìQ
1
L
1
: Lơng thực tế của công nhân phụ
G : Mức hoàn thành thực tế của công nhân chính
Ưu điểm:
Khuyến khích công nhân phu, phục vụ tốt hơn cho hoạt động của công nhân
chính, góp phần nâng cao năng suất lao động của công nhân chính
Nhợc điểm:
Tiền lơng của công nhân phụ, phụ thuộc vào kết quả làm việc thực tế của công
nhân chính mà kết quả này nhiều khi lại chịu tác động của các yếu tố khác. Do đó có
thể làm hạn chế sự cố gắng của công nhân phụ.
d. Hình thức trả lơng sản phẩm khoán
áp dụng cho những công việc giao khoán cho công nhân, khá phổ biến trong
ngành nông nghiệp và xây dựng cơ bản
-Công thức tính tiền lơng khoán
L
I
=ĐG
k
ì Q
1
L
I
: Tiền lơng thực tế công nhân nhận đợc
ĐG
k
: Đơn giá khoán
Q
1
: Số lợng sản phẩm hoàn thành
Ưu điểm:
Ngời lao động phải phát huy sáng kiến và tích cực cải tiến lao động để tối u hoá
quá trình làm việc, giảm thời gian lao động, hoàn thành công việc đợc giao khoán.
Nhợc điểm:
13
Xác định đơn giá khoản phức tạp khó chính xác.
e. Hình thức trả lơng sản phẩm có thởng:
Là sự kết hợp trả lơng theo sản phẩm và tiền thởng, phần trả lơng theo đơn giá
cố định và số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành, phần thởng tính dựa vào trình độ
hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu, thởng cả về số lợng và chất lợng
L
(m.h)
L
th
= L+
100
Trong đó:
L
th
: tiền lơng sản phẩm có thởng
L : lơng theo đơn giá cố định
m: % tỷ lệ thởng theo tiền lơng đơn giá cố định
h : % hoàn thành vợt mức sản lợng tính thởng
Ưu điểm:
Khuyến khích công nhân tích cực làm việc.
Nhợc điểm:
Phân tích, tính toán chỉ tiêu thởng không chính xác có thể làm tăng chi phí tiền
lơng, bội chi quỹ lơng.
f. Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến
áp dụng cho những khâu yếu của sản xuất, khâu có ảnh hởng trực tiếp đến
toàn bộ quá trình sản xuất.
Hình thức trả lơng này dùng hai loại đơn giá
- Đơn giá cố định : Dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành -
Đơn giá luỹ tiến : Dùng để tính cho những sản phẩm vợt mức khởi điểm
- Đơn giá luỹ tiến là đơn giá cố định nhân với tỉ lệ tăng đơn giá
L
LT
= Đ
G
ì Q
1
+ ĐG ì k (Q
1
- Q
0
)
Trong đó:
L
LT
: Tổng tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét