Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 17/2011/TT-NHNN Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2011

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đối với các tổ chức tín dụng dưới hình thức có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng
vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng
trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức
tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ
chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay
cầm cố đối với các tổ chức tín dụng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay
cầm cố đối với tổ chức tín dụng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
Điều 3. Đối tượng được vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước
Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau
đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).
Điều 4. Mục đích cho vay cầm cố
Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương
tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
Điều 5. Nguyên tắc cho vay cầm cố
Việc cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng thực hiện theo các nguyên tắc
sau:
1. Khoản cho vay cầm cố được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 của
Thông tư này;
2. Tổ chức tín dụng được vay cầm cố phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi vay
Ngân hàng Nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
Điều 6. Phương thức thực hiện cho vay cầm cố
1. Phương thức trực tiếp: Các tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.
2. Phương thức gián tiếp: Các tổ chức tín dụng giao dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị
trường tiền tệ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử
Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho những người
đại diện của tổ chức tín dụng để giao dịch qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước trong các giao dịch cho vay cầm cố nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật.
Điều 8. Giấy tờ có giá được cầm cố
1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:
a) Được phép chuyển nhượng;
b) Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề nghị vay;
c) Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
d) Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng đề nghị vay phát hành.
2. Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có
giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng
thời kỳ.
Điều 9. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố
1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành
của giấy tờ có giá được tính theo mệnh giá.
2. Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so với số tiền vay cầm cố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định trong từng thời kỳ.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 10. Điều kiện cho vay cầm cố
Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà
nước quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 3 của Thông tư này và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát
đặc biệt;
2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại
Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
3. Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong
từng thời kỳ;
4. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
5. Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị vay vốn;
6. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng
thời gian quy định.
Điều 11. Thời hạn cho vay cầm cố
1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được
cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày
nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ
hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị
của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Nhà nước.
Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 văn bản
đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố (trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn) trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng
đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố và gửi cho các đơn vị
liên quan.
Điều 12. Lãi suất cho vay cầm cố
1. Lãi suất cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp
dụng khi cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì trong
suốt thời hạn cho vay.
2. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ quá hạn thì tổ chức tín dụng phải chịu lãi suất quá hạn
bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
Điều 13. Mức cho vay cầm cố
1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo
đảm và dư nợ các khoản vay khác của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước
quyết định mức cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đề nghị vay.
2. Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân
hàng Nhà nước là một trong những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó
Giám đốc) hoặc Giám đốc chi nhánh ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền
không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố
Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố bao gồm:
1. Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (theo Mẫu
01/NHNN-CC);
2. Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận
của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02a/NHNN-CC);
3. Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình
giao dịch của tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 04/NHNN-CC; Bảng tính toán
nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 05/NHNN-CC;
4. Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất (bản chính).
Điều 16. Chấp thuận và từ chối đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng
1. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị vay
của tổ chức tín dụng và trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đề
nghị vay cầm cố theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản
cho tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp thuận cho
vay cầm cố (theo Mẫu 06b/NHNN-CC) và gửi cho các đơn vị liên quan.
2. Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng không
đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều 17. Giao nhận và hoàn trả giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố
1. Sau khi nhận được thông báo về việc chấp thuận cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín
dụng đề nghị vay phải tiến hành chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân hàng Nhà
nước.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã được phê
duyệt.
3. Trong thời gian vay, tổ chức tín dụng có nhu cầu đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước bằng các giấy tờ có giá khác đủ tiêu chuẩn và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được sử dụng cầm
cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
tới Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản giải trình lý do đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ
có giá khác.
b) Bảng kê các giấy tờ có giá thay thế để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận
của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02b/NHNN-CC);
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đổi giấy tờ có giá được
cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ
chức tín dụng về việc chấp thuận hay không chấp thuận đổi giấy tờ có giá đang cầm cố và gửi cho các đơn
vị liên quan.
4. Sau khi tổ chức tín dụng đã hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay, Ngân hàng Nhà nước sẽ hoàn trả các giấy tờ
có giá đã sử dụng làm tài sản cầm cố cho tổ chức tín dụng.
Điều 18. Thực hiện cho vay cầm cố
1. Việc cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào hồ sơ chấp thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước phê duyệt tiến hành làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với tổ chức tín
dụng và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho vay cầm cố đối với tổ chức tín
dụng có trụ sở chính trên địa bàn. Quy trình thực hiện cho vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố như thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Trả nợ vay cầm cố
1. Khi đến kỳ hạn trả nợ, các tổ chức tín dụng thanh toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho Ngân hàng Nhà
nước và nhận lại giấy tờ có giá.
2. Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi mà tổ chức tín dụng không trả nợ và không được Ngân hàng
Nhà nước gia hạn nợ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ gốc và lãi bắt buộc
như sau:
a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;
b) Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác (nếu có) của tổ chức tín dụng;
3. Trường hợp sau khi đã trích tài khoản tiền gửi để thu nợ gốc và lãi và thu nợ từ các nguồn khác của tổ
chức tín dụng nhưng vẫn không đủ để thu hồi hết nợ, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển phần nợ còn lại sang
nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn. Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục trích tài khoản tiền gửi để thu nợ
hoặc có thể bán hoặc thanh toán với người phát hành các giấy tờ có giá cầm cố trên thị trường tiền tệ để thu
hồi nợ gốc và lãi quá hạn của tổ chức tín dụng vay.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng đề nghị vay cầm cố
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục
đích, hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.
3. Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử dụng làm tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi
đã trả hết nợ vay cho Ngân hàng Nhà nước.
4. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết của Ngân hàng Nhà nước trong việc sử dụng khoản vay cầm cố
trong thời gian vay vốn.
Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng
quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.
b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp
dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện cho vay cầm cố.
2. Vụ Tín dụng
a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các tổ chức tín dụng.
b) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các tổ chức
tín dụng và ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện
(nếu có) và thông báo tới tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay
cầm cố.
c) Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
để thực hiện cho vay cầm cố.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện cho vay cầm cố.
đ) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định đề nghị của tổ chức tín dụng về việc thay đổi
giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
e) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
g) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử
dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng
thời kỳ.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Căn cứ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực hiện
cho vay cầm cố và cầm cố giấy tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này.
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán
cho vay cầm cố theo quy định.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện cho vay cầm cố.
d) Tổng hợp số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại Sở Giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm, phát
hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
đ) Thực hiện lưu ký giấy tờ có giá được sử dụng để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định,
xác nhận lưu ký giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đề nghị vay đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề
nghị vay cầm cố đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước.
e) Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức
tín dụng.
4. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay cầm
cố.
5. Cục Công nghệ tin học
a) Cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông thực hiện cho vay cầm cố ổn
định, an toàn và bảo mật.
b) Quy định mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của Ngân
hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
6. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản vay cầm cố trong thời gian vay vốn của tổ chức tín
dụng; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm
các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện cho vay cầm cố.
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn khi được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán
cho vay cầm cố theo quy định.
c) Hàng tháng, quý và năm, tổng hợp các thông tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại chi nhánh, phát
hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2011 và thay thế Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày
02/3/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng và Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009
sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 quy định về việc cho vay có bảo
đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng.
2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp
đồng tín dụng đã ký đến khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi hết nợ gốc và lãi.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân trung
ương, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.


Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 22;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, Vụ Pháp chế, Vụ TD (10).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến

Mẫu 01/NHNN-CC
Tên (địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số văn bản ……, ngày … tháng … năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng)
Tên tổ chức tín dụng: …
Địa chỉ:
Điện thoại: fax:
Mã số:
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND:……… tại Ngân hàng Nhà nước …
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối
với các tổ chức tín dụng;
Căn cứ tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, khả năng cân đối nguồn vốn và khối lượng giấy tờ có giá đang
nắm giữ,
Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có
giá với các nội dung như sau:
1. Số tiền xin vay: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng
2. Mục đích xin vay:
3. Thời hạn vay:
4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá … đồng)
5. Phương thức trả nợ: (Trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn)
6. Kế hoạch sử dụng vốn vay (giải trình rõ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng và cân đối nguồn vốn
trong đó có nguồn tái cấp vốn để thực hiện).
Tổ chức tín dụng … cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các
quy định hiện hành về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
đối với tổ chức tín dụng.


Nơi nhận:
- Như đề gửi,
- Lưu Văn thư,…
Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Chủ tịch Hội
đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)

Tên tổ chức tín dụng…. Mẫu 02a/NHNN-CC

BẢNG KÊ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỀ NGHỊ CẦM CỐ ĐỂ
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: đồng
Số
TT
Loại
giấy
tờ có
giá
Số chứng
từ
Tổ
chức
phát
hành
Phương
thức
thanh
toán lãi,
gốc
Ngày phát
hành
Mệnh giá
Lãi
suất
Ngày đến
hạn thanh
toán
Tổ
chức
lưu ký
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1
Trái
phiếu
Kho
bạc
TP1A2505
Kho
bạc
Nhà
nước
Thanh
toán lãi,
gốc một
lần khi
đáo hạn,
lãi nhập
gốc
8/25/2005 40,000,000,000 8.75%
8/25/201
0

2 …

Cộng

Xác nhận của … (tổ chức phát
hành, đại lý phát hành hoặc tổ
chức lưu ký)
Lập
biểu
Kiểm soát
…., ngày … tháng … năm …
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ
tịch Hội đồng thành viên/Tổng
Giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
Ghi chú:
Phương thức thanh toán gốc
và lãi
1. Thanh toán lãi ngay khi phát hành
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi không nhập gốc
3. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần khi đáo hạn

Tên tổ chức tín dụng…. Mẫu 02b/NHNN-CC

BẢNG KÊ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ THAY THẾ ĐỂ CẦM
CỐ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: đồng
Số
TT
Loại
giấy
tờ có
giá
Số chứng
từ
Tổ
chức
phát
hành
Phương
thức
thanh
toán lãi,
gốc
Ngày phát
hành
Mệnh giá
Lãi
suất
Ngày đến
hạn thanh
toán
Tổ
chức
lưu ký
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1
Trái
phiếu
Kho
bạc
TP1A2505
Kho
bạc
Nhà
nước
Thanh
toán lãi,
gốc một
lần khi
đáo hạn,
lãi nhập
gốc
8/25/2005 40,000,000,000 8.75%
8/25/201
0

2 …

Cộng

Xác nhận của … (tổ chức phát
hành, đại lý phát hành hoặc tổ
chức lưu ký)
Lập
biểu
Kiểm soát
…., ngày … tháng … năm …
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch Hội đồng thành viên/Tổng
Giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
Ghi chú:
Phương thức thanh toán gốc
và lãi
1. Thanh toán lãi ngay khi phát hành
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi không nhập gốc
3. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần khi đáo hạn

Tên tổ chức tín dụng…. Mẫu 03/NHNN-CC

MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Đơn vị: tỷ đồng
St
t
Chỉ tiêu
Thời điểm
X Y Z
A Nguồn vốn VND
1 Huy động
a Không kỳ hạn và đến 12 tháng
b Trên 12 tháng
2 Tiền gửi của KBNN
a Không kỳ hạn và đến 3 tháng
b Trên 3 tháng
3 Tiền gửi/vay TCTD khác
a Không kỳ hạn và đến 3 tháng
b Trên 3 tháng
4 Vay NHNN
B Sử dụng vốn VND
1 Cho vay nền kinh tế
2 Cho vay/gửi tiền TCTD khác
a Không kỳ hạn và đến 3 tháng
b Trên 3 tháng
3 Dự trữ
a Tiền mặt tồn quỹ
b Tiền gửi thanh toán tại NHNN
c Tiền gửi thanh toán tại TCTD khác
4 Đầu tư GTCG
a Trái phiếu Chính phủ
b Tín phiếu NHNN
c GTCG khác
d Đầu tư khác
Ghi chú:
- X là thời điểm cuối năm trước;
- Y là ngày cuối cùng của tháng gần nhất;
- Z là ngày gần nhất nộp hồ sơ.

Lập biểu Kiểm soát
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch Hội đồng thành
viên/Tổng Giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)

Tên tổ chức tín dụng…. Mẫu 04/NHNN-CC

TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VỚI NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Thời kỳ Dư nợ Doanh số Doanh số Dư nợ Nợ quá

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét