Thứ Hai, 10 tháng 2, 2014

Tài liệu Thông tư số 21/2009/TT-BLĐTBXH pptx

1.

Hướng

dẫn

xác

định

danh

mục

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn; thời

gian,

phân

bố

thời

gian



chương

trình

cho

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề tự

chọn.

1.1.

Danh

mục



phân

bổ

thời

gian

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó

Mã MH,


Tên

môn

học,



đun

(Chọn

4

trong

10

môn

học,

môđun)

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

MĐ21

Sản

xuất

giống



tra,

ba

sa

90

30

56

4

MĐ22

Sản

xuất

giống



nuôi

ba

ba

90

30

56

4

MĐ23

Sản

xuất

giống



nuôi

ếch

90

30

56

4

MĐ24

Sản

xuất

giống



nuôi





đồng

90

30

56

4

MĐ25

Nuôi

lươn

thương

phẩm

90

30

56

4

MĐ26

Nuôi



bống

tượng

90

30

56

4

MĐ27

Sản

xuất

giống



nuôi



quả

90

30

56

4

MH28

Bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm

thuỷ

sản

sau
thu

hoạch

90

28

58

4

MH29

Kỹ

năng

giao

tiếp

90

28

58

4

MH30

Khai

thác



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản

90

28

58

4

(Nội

dung

chi

tiết



phụ

lục

kèm

theo)

Các

môn

học,



đun

tự

chọn

được

gợi

ý

đưa

vào

chương

trình

khung



4 môn

học,



đun

với

tổng

thời

gian

học



360

giờ,

trong

đó

120

giờ



thuyết và

240

giờ

thực

hành.

Các

Trường/cơ

sở

dạy

nghề



thể

tham

khảo

các

môn học,



đun

sau:

-

Đối

với

các

tỉnh

phía

Bắc

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó

Mã MH,


Tên

môn

học,



đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

MĐ22

Sản

xuất

giống



nuôi

ba

ba

90

30

56

4

MĐ23

Sản

xuất

giống



nuôi

ếch

90

30

56

4

MH28

Bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm

thủy

sản

sau thu

hoạch

90

28

58

4

MH30

Khai

thác



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản

90

28

58

4

-

Đối

với

các

tỉnh

phía

Nam

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó

Mã MH,


Tên

môn

học,



đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

MĐ21

Sản

xuất

giống



tra,

ba

sa

90

30

56

4

MĐ24

Sản

xuất

giống



nuôi





đồng

90

30

56

4

MH28

Bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm

thủy

sản

sau

thu hoạch

90

28

58

4

MH30

Khai

thác



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản

90

28

58

4

1.2.

Hướng

dẫn

xây

dựng

chương

trình

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự chọn

-

Môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn

nhằm

mục

đích

đáp

ứng

nhu

cầu

đào tạo

những

kiến

thức,

kỹ

năng

cần

thiết

mang

tính

đặc

thù

riêng

của

vùng

miền của

từng

địa

phương;

-

Ngoài

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

bắt

buộc

nêu

trong

mục

III,

các trường/cơ

sở

dạy

nghề

lựa

chọn

một

số

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn được

nêu

trong

chương

trình

khung

này

(mang

tính

tham

khảo)

để

áp

dụng

cho trường/cơ

sở

của

mình.

Việc

xác

định

các

môn

học,



đun

tự

chọn

dựa

vào

các tiêu

chí



bản

như

sau:

+

Đảm

bảo

mục

tiêu

đào

tạo

chung

của

nghề;

+

Đáp

ứng

được

nhu

cầu

cần

thiết

của

từng

địa

phương

(vùng,

lãnh

thổ) hoặc

của

từng

doanh

nghiệp

cụ

thể;

+

Đảm

bảo

thời

gian

đào

tạo

theo

qui

định

(thời

gian

đào

tạo

các

môn

học tự

chọn

chiếm

khoảng

(20



30%)

tổng

thời

gian

học

tập

các

môn

học

đào

tạo nghề);

+

Đảm

bảo

tỷ

lệ

thời

gian



thuyết,

thực

hành

theo

qui

định

(thực

hành chiếm

từ

65-

85%,



thuyết

từ

15



35%).

2.

Hướng

dẫn

thi

tốt

nghiệp

-

Học

sinh

phải

đạt

điểm

trung

bình



5,0

các

môn

học,



đun

trong

chương trình

đào

tạo

đủ

điều

kiện

dự

thi

tốt

nghiệp.

-

Môn

thi,

hình

thức

thi,

thời

gian

làm

bài

thi:

TT

Môn

thi

Hình

thức

thi

Thời

gian

thi

1

Chính

trị

Viết,

vấn

đáp,

trắc

nghiệm

Không

quá

120

phút

2

Văn

hóa

THPT

đối

với hệ

tuyển

sinh

THCS

Viết,

trắc

nghiệm

Không

quá

120

phút

3

Kiến

thức,

kỹ

năng

nghề


-



thuyết

nghề

Viết,

vấn

đáp,

trắc

nghiệm

Không

quá

180

phút


-

Thực

hành

nghề

Bài

thi

thực

hành

Không

quá

24

giờ

-

Nội

dung

các

môn

thi

tốt

nghiệp:

+

Chính

trị:

Theo

qui

định

hiện

hành;

+



thuyết

nghề:

kiến

thức

trọng

tâm

về:

quản



chất

lượng

nước

trong nuôi

trồng

thủy

sản,

bệnh

động

vật

thủy

sản,

kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi thương

phẩm

các

đối

tượng

thủy

sản

nước

ngọt;

+

Thực

hành

nghề:

các

kỹ

năng

về:

chuẩn

bị

công

trình

nuôi

thủy

sản,

sử dụng

thức

ăn,

quản



môi

trường,

quản



dịch

bệnh

trong

nuôi

trồng

thủy

sản; thao

tác

kỹ

thuật

sản

xuất

giống,

nuôi

thương

phẩm

các

đối

tượng

thủy

sản.

-

Điều

kiện

công

nhận

tốt

nghiệp:

theo

qui

định

hiện

hành.

3.

Hướng

dẫn

xác

định

thời

gian



nội

dung

cho

các

hoạt

động

giáo

dục

ngoại khoá(được

bố

trí

ngoài

thời

gian

đào

tạo)

nhằm

đạt

được

mục

tiêu

giáo

dục toàn

diện

-

Nhằm

mục

đích

giáo

dục

toàn

diện

để

học

sinh



nhận

thức

đầy

đủ

về

nghề nghiệp

đang

theo

học,

trường/cơ

sở

dạy

nghề



thể

bố

trí

tham

quan,

học

tập

dã ngoại

tại

một

số

doanh

nghiệp

hoặc



sở

sản

xuất

kinh

doanh

phù

hợp

với

nghề đào

tạo

thích

hợp;

-

Thời

gian

hoạt

động

ngoại

khoá

được

bố

trí

ngoài

thời

gian

đào

tạo

chính khoá

vào

thời

điểm

thích

hợp.

4.

Các

chú

ý

khác

4.1.

Hướng

dẫn

xác

định

thời

gian



nội

dung

hoạt

động

thực

hành,

thực

tập

-

Thực

hành

môn

học,



đun:

+

Thời

gian



nội

dung

theo

đề

cương

chi

tiết

môn

học,



đun;

+

Do

đặc

thù

của

nghề

Nuôi

trồng

thủy

sản

nước

ngọt,

các

trường/



sở

dạy nghề



thể

đào

tạo

kết

thúc



thuyết

các



đun

đào

tạo

chuyên

môn

nghề,

nội dung

thực

hành

nghề

được

thực

hiện

tại



sở

sản

xuất

nuôi

trồng

thủy

sản.

-

Thực

tập

tốt

nghiệp:

+

Thời

gian



nội

dung

theo

khung

chương

trình;

+

Các

trường/



sở

dạy

nghề

căn

cứ

vào

khung

chương

trình

để

xây

dựng

đề cương

thực

tập,

đề

cương

báo

cáo

thực

tập

tốt

nghiệp.

4.2.

Hướng

dẫn

thi

các

môn

văn

hóa

phổ

thông

đối

người

học

nghề

hệ

tuyển sinh

trung

học



sở

được

thực

hiện

theo

quy

định

sau:

-

Thi

các

môn

văn

hóa

phổ

thông

được

thực

hiện

theo

quy

định

của

Bộ trưởng

Bộ

Giáo

dục

-

Đào

tạo

về

thi

tốt

nghiệp

các

môn

văn

hóa

phổ

thông

đối với

hệ

trung

cấp

chuyên

nghiệp

tuyển

sinh

trung

học



sở;

-

Kế

hoạch

thi

do

Hiệu

trưởng

các

trường/



sở

dạy

nghề

quyết

định,

thực hiện

kế

hoạch

thi

trước

khi

thi

tốt

nghiệp

khóa

học

nghề



được

thông

báo

cho người

học

nghề

biết

trước

15

ngày./.


PHỤ LỤC 2B:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Tên

nghề:

Nuôi

trồng

thủy

sản

nước

ngọt



nghề:

50620701

Trình

độ

đào

tạo:

Cao

đẳng

nghề

Đối

tượng

tuyển

sinh:

Tốt

nghiệp

Trung

học

phổ

thông



tương

đương;

Số

lượng

môn

học,



đun

đào

tạo:

31

Bằng

cấp

sau

khi

tốt

nghiệp:

Bằng

tốt

nghiệp

Cao

đẳng

nghề,

I.

MỤC

TIÊU

ĐÀO

TẠO

1.

Kiến

thức,

kỹ

năng

nghề

nghiệp

-

Kiến

thức:

Hiểu

được

kiến

thức



bản

về:

+

Thủy

sinh

vật,

ngư

loại,

quản



môi

trường

ao

nuôi,

công

trình

nuôi

thủy sản,

dinh

dưỡng



thức

ăn

trong

nuôi

trồng

thủy

sản,

phòng



trị

bệnh

các

đối tượng

thủy

sản



giá

trị

kinh

tế



an

toàn

lao

động

trong

nuôi

trồng

thủy

sản;

+

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống,

nuôi

thương

phẩm

các

đối

tượng

thủy

sản

nước ngọt



giá

trị

kinh

tế,

bảo

quản

sản

phẩm

sau

thu

hoạch,

vận

chuyển

động

vật thủy

sản;

+

Khởi

sự

doanh

nghiệp,

tổ

chức

quản



sản

xuất,

kỹ

năng

giao

tiếp,

khuyến nông

khuyến

ngư,

khai

thác



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản.

-

Kỹ

năng:

+

Nhận

biết

chính

xác

các

đối

tượng

thủy

sản



giá

trị

kinh

tế,

các

loài

thủy sinh

vật

làm

thức

ăn

cho

động

vật

thủy

sản;

+

Chuẩn

bị

được

các

công

trình

nuôi

thủy

sản,

sử

dụng

hiệu

quả

thức

ăn trong

nuôi

trồng

thủy

sản,

quản



được

môi

trường,

dịch

bệnh

trong

nuôi

trồng thủy

sản;

+

Thực

hiện

được

biện

pháp

kỹ

thuật

sản

xuất

giống,

nuôi

thương

phẩm

các đối

tượng

thủy

sản



giá

trị

kinh

tế;

+

Lập



tổ

chức

thực

hiện

được

kế

hoạch

sản

xuất;

+

Thực

hiện

được

biện

pháp

kỹ

thuật

khai

thác,

bảo

quản



tiêu

thụ

sản phẩm

thủy

sản.

2.

Chính

trị,

đạo

đức;

Thể

chất



quốc

phòng

-

Chính

trị,

đạo

đức

+

Xây

dựng

được

niềm

tin,



tưởng

cách

mạng

cho

người

học;

chấp

hành chủ

trương

đường

lối

của

Đảng



chính

sách,

Pháp

luật

của

Nhà

nước

về

nuôi trồng

thủy

sản;

+



đạo

đức,

yêu

nghề





lương

tâm

nghề

nghiệp;

+



ý

thức

tổ

chức

kỷ

luật



tác

phong

công

nghiệp,

nghiêm

túc,

trung thực,

cẩn

thận,

tỷ

mỷ,

chính

xác;

+



tinh

thần

tự

học,

tự

nâng

cao

trình

độ

chuyên

môn

nghiệp

vụ

đáp

ứng nhu

cầu

của

công

việc.

-

Thể

chất,

quốc

phòng:

+



đủ

sức

khoẻ

để

học

tập,

công

tác

lâu

dài,

sẵn

sàng

phục

vụ

sự

nghiệp xây

dựng



bảo

vệ

Tổ

quốc;

+

Hiểu

biết

một

số

phương

pháp

luyện

tập



đạt

kỹ

năng



bản

một

số

môn thể

dục,

thể

thao

như:

Thể

dục,

Điền

kinh,

Bóng

chuyền;

+



hiểu

biết



bản

về

công

tác

quốc

phòng

toàn

dân,

dân

quân

tự

vệ;

+



kiến

thức



kỹ

năng



bản

về

quân

sự

phổ

thông

cần

thiết

của

người chiến

sĩ,

vận

dụng

được

trong

công

tác

bảo

vệ

trật

tự

trị

an;

+



ý

thức

kỷ

luật



tinh

thần

cảnh

giác

cách

mạng,

sẵn

sàng

thực

hiện nghĩa

vụ

quân

sự

bảo

vệ

Tổ

quốc.

3.



hội

việc

làm

Nghề

nuôi

trồng

thuỷ

sản

nước

ngọt



nghề



phạm

vi

hoạt

động

rộng

ở tất

cả

các

vùng

nông

thôn,

các

trạm,

trang

trại



doanh

nghiệp.

Người

học

nghề nuôi

trồng

thuỷ

sản

nước

ngọt



thể

tham

gia

vào

các

vị

trí

sau:

+

Kỹ

thuật

viên

sản

xuất

giống

thuỷ

sản

nước

ngọt

đào

tạo

trình

độ

3/5;

+

Kỹ

thuật

viên

nuôi

thuỷ

sản

nước

ngọt

đào

tạo

trình

độ

4/5;

+

Nhân

viên

bảo

quản

sản

phẩm

thuỷ

sản

sau

thu

hoạch

đào

tạo

trình

độ 3/5.

II.

THỜI

GIAN

CỦA

KHOÁ

HỌC



THỜI

GIAN

THỰC

HỌC

TỐI

THIỂU

1.

Thời

gian

của

khoá

học



thời

gian

thực

học

tối

thiểu

-

Thời

gian

khoá

học:

2,5

năm

-

Thời

gian

học

tập:

110

tuần

-

Thời

gian

thực

học

tối

thiểu:

3837

giờ

-

Thời

gian

ôn,

kiểm

tra

hết

môn

học/mô

đun



thi

tốt

nghiệp:

183

giờ

(trong

đó thi

tốt

nghiệp:

40

giờ)

2.

Phân

bổ

thời

gian

thực

học

tối

thiểu:

-

Thời

gian

học

các

môn

học

chung

bắt

buộc:

630

giờ

-

Thời

gian

học

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề:

3409

giờ

+

Thời

gian

học

bắt

buộc:

2807

giờ;

Thời

gian

học

tự

chọn:

602

giờ

+

Thời

gian

học



thuyết:

1006

giờ;

Thời

gian

học

thực

hành:

2403

giờ

III.

DANH

MỤC

CÁC

MÔN

HỌC,



ĐUN

ĐÀO

TẠO

BẮT

BUỘC,

THỜI GIAN



PHÂN

BỔ

THỜI

GIAN

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó


MH,


Tên

môn

học,



đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

I

Các

môn

học

chung

450

220

200

30

MH01

Chính

trị

90

60

24

6

MH02

Pháp

luật

30

21

7

2

MH03

Giáo

dục

thể

chất

60

4

52

4

MH04

Giáo

dục

quốc

phòng

-An

ninh

75

58

13

4

MH05

Tin

học

75

58

13

4

MH06

Ngoại

ngữ

120

60

50

10

II

Các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

bắt buộc

2900

796

2011

93

II.1

Các

môn

học

kỹ

thuật



sở

765

406

319

40

MH07

Thủy

sinh

vật

90

56

29

5

MH08

Ngư

loại

90

56

29

5

MH09

Công

trình

nuôi

thuỷ

sản

120

56

58

6

MH10

Dinh

dưỡng



thức

ăn

trong

nuôi

thủy

sản.

120

56

58

6

MH11

Quản



chất

lượng

nước

trong

nuôi

thuỷ sản

135

70

58

7

MH12

Bệnh

động

vật

thuỷ

sản

135

70

58

7

MH13

An

toàn

lao

động

trong

nuôi

trồng

thủy

sản

75

42

29

4

II.2

Các

mođun

chuyên

môn

nghề

2135

390

1692

53

MĐ14

Sản

xuất

giống

nhóm



đẻ

trứng

bán

trôi nổi

150

60

83

7

MĐ15

Sản

xuất

giống

nhóm



đẻ

trứng

dính

150

60

83

7

MĐ16

Sản

xuất

giống





phi

đơn

tính

120

30

85

5

MĐ17

Nuôi



ao

nước

tĩnh

150

60

83

7

MĐ18

Nuôi



ruộng

120

30

85

5

MĐ19

Nuôi



lồng



120

30

85

5

MĐ20

Nuôi

tôm

càng

xanh

120

30

85

5

MĐ21

Nuôi



tra,

ba

sa

150

60

83

7

MĐ22

Vận

chuyển

động

vật

thuỷ

sản

120

30

85

5

MĐ23

Thực

tập

sản

xuất

310

310

MĐ24

Thực

tập

tốt

nghiệp

625

625

Tổng

cộng

3350

992

2243

115

IV.

CHƯƠNG

TRÌNH

MÔN

HỌC,



ĐUN

ĐÀO

TẠO

BẮT

BUỘC

(Nội

dung

chi

tiết



phụ

lục

kèm

theo)

V.

HƯỚNG

DẪN

SỬ

DỤNG

CHƯƠNG

TRÌNH

KHUNG

TRÌNH

ĐỘ

CAO ĐẲNG

NGHỀ

ĐỂ

XÂY

DỰNG

CHƯƠNG

TRÌNH

ĐÀO

TẠO

NGHỀ

1.

Hướng

dẫn

xác

định

danh

mục

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn; thời

gian,

phân

bố

thời

gian



chương

trình

cho

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề tự

chọn.

1.1.

Danh

mục



phân

bổ

thời

gian

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó

Mã MH,


Tên

môn

học,



đun

(Chọn

7

trong

15

môn

học,

môđun)

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

MĐ25

Sản

xuất

giống

tôm

càng

xanh

90

30

56

4

MĐ26

Sản

xuất

giống



tra,

ba

sa

90

30

56

4

MĐ27

Sản

xuất

giống



nuôi

ba

ba

90

30

56

4

MĐ28

Sản

xuất

giống



nuôi

ếch

90

30

56

4

MĐ29

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi



cảnh

90

30

56

4

MĐ30

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi





đồng

90

30

56

4

MĐ31

Kỹ

thuật

nuôi

lươn

90

30

56

4

MĐ32

Kỹ

thuật

nuôi



bống

tượng

90

30

56

4

MĐ33

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi



quả

90

30

56

4

MH34

Bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm

thuỷ

sản

sau
thu

hoạch

90

28

58

4

MH35

Kỹ

năng

giao

tiếp

90

28

58

4

MĐ36

Sử

dụng



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản

90

28

58

4

MH37

Tổ

chức

quản



sản

xuất

90

28

58

4

MH38

Khởi

sự

doanh

nghiệp

90

28

58

4

MH39

Khuyến

nông

-

Khuyến

ngư

90

28

58

4

(Nội

dung

chi

tiết



phụ

lục

kèm

theo)

Các

môn

học,



đun

tự

chọn

được

gợi

ý

đưa

vào

chương

trình

khung

là 15

với

tổng

thời

gian

học



630

giờ,

trong

đó

210

giờ



thuyết



420

giờ

thực hành.

Các

trường/



sở

dạy

nghề



thể

tham

khảo

các

môn

học



bảng

sau:

-

Đối

với

các

tỉnh

phía

Bắc

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó

Mã MH,


Tên

môn

học,



đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

MĐ27

Sản

xuất

giống



nuôi

ba

ba

90

30

56

4

MĐ28

Sản

xuất

giống



nuôi

ếch

90

30

56

4

MĐ29

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi



cảnh

90

30

56

4

MH34

Bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm

thuỷ

sản

sau
thu

hoạch

90

28

58

4

MĐ36

Sử

dụng



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản

90

28

58

4

MH37

Tổ

chức

quản



sản

xuất

90

28

58

4

MH39

Khuyến

nông

-

Khuyến

ngư

90

28

58

4

-

Đối

với

các

tỉnh

phía

Nam

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó

Mã MH,


Tên

môn

học,



đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

MĐ26

Sản

xuất

giống



tra,

ba

sa

90

30

56

4

MĐ29

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi



cảnh

90

30

56

4

MĐ30

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi





đồng

90

30

56

4

MH34

Bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm

thuỷ

sản

sau

90

28

58

4

thu

hoạch

MĐ36

Sử

dụng



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản

90

28

58

4

MH37

Tổ

chức

quản



sản

xuất

90

28

58

4

MH39

Khuyến

nông

-

Khuyến

ngư

90

28

58

4

1.2.

Hướng

dẫn

xây

dựng

chương

trình

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự chọn

-

Môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn

nhằm

mục

đích

đáp

ứng

nhu

cầu

đào tạo

những

kiến

thức,

kỹ

năng

cần

thiết

mang

tính

đặc

thù

riêng

của

vùng

miền của

từng

địa

phương;

-

Ngoài

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

bắt

buộc

nêu

trong

mục

III,

các trường/



sở

dạy

nghề

lựa

chọn

một

số

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn được

nêu

trong

chương

trình

khung

này

(mang

tính

tham

khảo)

để

áp

dụng

cho trường/



sở

của

mình.

Việc

xác

định

các

môn

học,



đun

tự

chọn

dựa

vào các

tiêu

chí



bản

như

sau:

+

Đảm

bảo

mục

tiêu

đào

tạo

chung

của

nghề;

+

Đáp

ứng

được

nhu

cầu

cần

thiết

của

từng

địa

phương

(vùng,

lãnh

thổ) hoặc

của

từng

doanh

nghiệp

cụ

thể;

+

Đảm

bảo

thời

gian

đào

tạo

theo

qui

định

(thời

gian

đào

tạo

các

môn

học tự

chọn

chiếm

khoảng

(20



30%)

tổng

thời

gian

học

tập

các

môn

học

đào

tạo nghề);

+

Đảm

bảo

tỷ

lệ

thời

gian



thuyết,

thực

hành

theo

qui

định

(thực

hành chiếm

từ

65-

75%,



thuyết

từ

25



35%).

2.

Hướng

dẫn

thi

tốt

nghiệp

-

Sinh

viên

phải

đạt

điểm

trung

bình



5,0

các

môn

học,



đun

trong

chương trình

đào

tạo

đủ

điều

kiện

dự

thi

tốt

nghiệp.

-

Môn

thi,

hình

thức

thi,

thời

gian

làm

bài

thi:

TT

Môn

thi

Hình

thức

thi

Thời

gian

thi

1

Chính

trị

Viết,

vấn

đáp,

trắc

nghiệm

Không

quá

120

phút

2

Kiến

thức,

kỹ

năng

nghề


-



thuyết

nghề

Viết,

vấn

đáp,

trắc

nghiệm

Không

quá

180

phút


-

Thực

hành

nghề

Bài

thi

thực

hành

Không

quá

24

giờ


-



đun

tốt

nghiệp (tích

hợp



thuyết

với thực

hành)

Bài

thi



thuyết



thực hành

Không

quá

24

giờ

-

Nội

dung

các

môn

thi

tốt

nghiệp:

+

Chính

trị:

Theo

qui

định

hiện

hành;

+



thuyết

nghề:

kiến

thức

trọng

tâm

về:

quản



chất

lượng

nước

trong nuôi

trồng

thủy

sản,

bệnh

động

vật

thủy

sản,

kỹ

thuật

sản

xuất

giống



nuôi thương

phẩm

các

đối

tượng

thủy

sản

nước

ngọt;

+

Thực

hành

nghề:

các

kỹ

năng

về:

chuẩn

bị

công

trình

nuôi

thủy

sản,

sử dụng

thức

ăn,

quản



môi

trường,

quản



dịch

bệnh

trong

nuôi

trồng

thủy

sản; thao

tác

kỹ

thuật

sản

xuất

giống,

nuôi

thương

phẩm

các

đối

tượng

thủy

sản.

-

Điều

kiện

công

nhận

tốt

nghiệp:

theo

qui

định

hiện

hành.

3.

Hướng

dẫn

xác

định

thời

gian



nội

dung

cho

các

hoạt

động

giáo

dục

ngoại khoá(được

bố

trí

ngoài

thời

gian

đào

tạo)

nhằm

đạt

được

mục

tiêu

giáo

dục toàn

diện

-

Nhằm

mục

đích

giáo

dục

toàn

diện

để

sinh

viên



nhận

thức

đầy

đủ

về

nghề nghiệp

đang

theo

học,

trường/



sở

dạy

nghề



thể

bố

trí

tham

quan,

học

tập dã

ngoại

tại

một

số

doanh

nghiệp

hoặc



sở

sản

xuất

kinh

doanh

phù

hợp

với nghề

đào

tạo

thích

hợp;

-

Thời

gian

cho

hoạt

động

ngoại

khoá

được

bố

trí

ngoài

thời

gian

đào

tạo chính

khoá

vào

thời

điểm

thích

hợp.

4.

Các

chú

ý

khác

4.1.

Hướng

dẫn

xác

định

thời

gian



nội

dung

hoạt

động

thực

hành

thực

hành môn

học,



đun:

+

Thời

gian



nội

dung

theo

đề

cương

chi

tiết

môn

học,



đun;

+

Do

đặc

thù

của

nghề

Nuôi

trồng

thủy

sản

nước

ngọt,

các

trường/



sở

dạy nghề



thể

đào

tạo

kết

thúc



thuyết

các



đun

đào

tạo

chuyên

môn

nghề,

nội dung

thực

hành

nghề

được

thực

hiện

tại



sở

sản

xuất

nuôi

trồng

thủy

sản.

4.2.

Hướng

dẫn

xác

định

thời

gian



nội

dung

hoạt

động

thực

tập

-

Thực

tập

sản

xuất:

+

Thời

gian



nội

dung

theo

khung

chương

trình;

+

Các

trường/



sở

dạy

nghề

căn

cứ

vào

khung

chương

trình

để

xây

dựng đề

cương

thực

tập,

đề

cương

báo

cáo

thực

tập

sản

xuất.

-

Thực

tập

tốt

nghiệp:

+

Thời

gian



nội

dung

theo

khung

chương

trình;

+

Các

trường/



sở

dạy

nghề

căn

cứ

vào

khung

chương

trình

để

xây

dựng đề

cương

thực

tập,

đề

cương

báo

cáo

thực

tập

tốt

nghiệp./.


PHỤ LỤC 2:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC MẶN, NƯỚC LỢ”

(Ban

hành

kèm

theo

Thông



số

21/2009/TT-BLĐTBXH

ngày

15

tháng

6 năm

2009

của

Bộ

trưởng

Bộ

Lao

động

-

Thương

binh





hội)

PHỤ LỤC 2A:

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Tên

nghề:

Nuôi

trồng

thủy

sản

nước

mặn,

nước

lợ



nghề:

40620702

Trình

độ

đào

tạo:

Trung

cấp

nghề

Đối

tượng

tuyển

sinh:

Tốt

nghiệp

Trung

học

phổ

thông

hoặc

tương

đương;

(Tốt

nghiệp

Trung

học



sở

thì

học

thêm

phần

văn

hoá

phổ

thông

theo

Quy định

của

Bộ

Giáo

dục-

Đào

tạo);

Số

lượng

môn

học,



đun

đào

tạo:

24

Bằng

cấp

sau

khi

tốt

nghiệp:

Bằng

tốt

nghiệp

Trung

cấp

nghề,

I.

MỤC

TIÊU

ĐÀO

TẠO

1.

Kiến

thức,

kỹ

năng

nghề

nghiệp

-

Kiến

thức:

Hiểu

được

kiến

thức



bản

về:

+

Công

trình

nuôi

thủy

sản,

quản



chất

lượng

nước,

dinh

dưỡng



thức ăn

trong

nuôi

trồng

thủy

sản,

bệnh

động

vật

thủy

sản



an

toàn

lao

động

trong nuôi

trồng

thủy

sản;

+

Kỹ

thuật

sản

xuất

giống,

nuôi

thương

phẩm

các

đối

tượng

thủy

sản

nước mặn

lợ



giá

trị

kinh

tế,

vận

chuyển

động

vật

thủy

sản;

+

Khai

thác



bảo

vệ

nguồn

lợi

thủy

sản,

bảo

quản



tiêu

thụ

sản

phẩm sản

phẩm

sau

thu

hoạch,

kỹ

năng

giao

tiếp.

2.

Chính

trị,

đạo

đức;

Thể

chất



quốc

phòng

-

Chính

trị,

đạo

đức

+

Xây

dựng

được

niềm

tin,



tưởng

cách

mạng

cho

người

học;

chấp

hành chủ

trương

đường

lối

của

Đảng



chính

sách,

Pháp

luật

của

Nhà

nước

về

nuôi trồng

thủy

sản;

+



đạo

đức,

yêu

nghề





lương

tâm

nghề

nghiệp;

+



ý

thức

tổ

chức

kỷ

luật



tác

phong

công

nghiệp,

nghiêm

túc,

trung thực,

cẩn

thận,

tỷ

mỷ,

chính

xác;

+



tinh

thần

tự

học,

tự

nâng

cao

trình

độ

chuyên

môn

nghiệp

vụ

đáp

ứng nhu

cầu

của

công

việc.

-

Thể

chất,

quốc

phòng:

+



đủ

sức

khoẻ

để

học

tập,

công

tác

lâu

dài,

sẵn

sàng

phục

vụ

sự

nghiệp xây

dựng



bảo

vệ

Tổ

quốc;

+

Hiểu

biết

một

số

phương

pháp

luyện

tập



đạt

kỹ

năng



bản

một

số môn

thể

dục,

thể

thao

như:

Thể

dục,

Điền

kinh,

Bóng

chuyền;…

+



hiểu

biết



bản

về

công

tác

quốc

phòng

toàn

dân,

dân

quân

tự

vệ;

+



kiến

thức



kỹ

năng



bản

về

quân

sự

phổ

thông

cần

thiết

của người

chiến

sĩ,

vận

dụng

được

trong

công

tác

bảo

vệ

trật

tự

trị

an;

+



ý

thức

kỷ

luật



tinh

thần

cảnh

giác

cách

mạng,

sẵn

sàng

thực

hiện nghĩa

vụ

quân

sự

bảo

vệ

Tổ

quốc.

3.



hội

việc

làm

Nghề

nuôi

trồng

thuỷ

sản

nước

mặn,

nước

lợ



nghề



phạm

vi

hoạt

động rộng



các

vùng

ven

biển,

các

trạm,

trang

trại



doanh

nghiệp.

Người

học

nghề nuôi

trồng

thuỷ

sản

nước

mặn,

nước

lợ



thể

tham

gia

vào

các

vị

trí

sau:

+

Kỹ

thuật

viên

sản

xuất

giống

thuỷ

sản

nước

mặn,

nước

lợ

đào

tạo

trình

độ 2/5;

+

Kỹ

thuật

viên

nuôi

thuỷ

sản

nước

mặn,

nước

lợ

đào

tạo

trình

độ

2/5;

+

Nhân

viên

bảo

quản

sản

phẩm

thuỷ

sản

sau

thu

hoạch

đào

tạo

trình

độ 2/5.

II.

THỜI

GIAN

CỦA

KHOÁ

HỌC



THỜI

GIAN

THỰC

HỌC

TỐI

THIỂU

1.

Thời

gian

của

khoá

học



thời

gian

thực

học

tối

thiểu

-

Thời

gian

khoá

học:

1,5

năm

-

Thời

gian

học

tập:

69

tuần

-

Thời

gian

thực

học

tối

thiểu:

2379

giờ

-

Thời

gian

ôn,

kiểm

tra

hết

môn

học/mô

đun



thi

tốt

nghiệp:

131

giờ

(trong

đó thi

tốt

nghiệp:

40

giờ)

2.

Phân

bổ

thời

gian

thực

học

tối

thiểu:

-

Thời

gian

học

các

môn

học

chung

bắt

buộc:

210

giờ

-

Thời

gian

học

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề:

2260

giờ

+

Thời

gian

học

bắt

buộc:

1900

giờ;

Thời

gian

học

tự

chọn:

360

giờ

+

Thời

gian

học



thuyết:

645

giờ;

Thời

gian

học

thực

hành:

1615

giờ

3.

Thời

gian

học

văn

hoá

trung

học

phổ

thông

đối

với

hệ

tuyển

sinh

tốt

nghiệp Trung

học



sở:

1.200

giờ

(Danh

mục

các

môn

học

văn

hoá

Trung

học

phổ

thông



phân

bổ

thời

gian cho

từng

môn

học

theo

quy

định

của

Bộ

Giáo

dục



Đào

tạo

trong

Chương trình

khung

giáo

dục

trung

cấp

chuyên

nghiệp.

Việc

bố

trí

trình

tự

học

tập

các môn

học

phải

theo



gíc



phạm

đảm

bảo

học

sinh



thể

tiếp

thu

được

các kiến

thức,

kỹ

năng

chuyên

môn

nghề



hiệu

quả

III.

DANH

MỤC

CÁC

MÔN

HỌC,



ĐUN

ĐÀO

TẠO

BẮT

BUỘC,

THỜI GIAN



PHÂN

BỔ

THỜI

GIAN

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)

Trong

đó


MH,


Tên

môn

học,



đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

I

Các

môn

học

chung

210

106

87

17

MH01

Chính

trị

30

22

6

2

MH02

Pháp

luật

15

10

4

1

MH03

Giáo

dục

thể

chất

30

3

24

3

MH04

Giáo

dục

quốc

phòng

-

An

ninh

45

28

13

4

MH05

Tin

học

30

13

15

2

MH06

Ngoại

ngữ

60

30

25

5

II

Các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

bắt
buộc

1900

506

1331

63

II.1

Các

môn

học

kỹ

thuật



sở

480

266

189

25

MH07

Công

trình

nuôi

thuỷ

sản

90

56

29

5

MH08

Quản



chất

lượng

nước

trong

nuôi

thuỷ sản

120

56

58

6

MH09

Dinh

dưỡng



thức

ăn

trong

nuôi

thủy sản

90

56

29

5

MH10

Bệnh

động

vật

thuỷ

sản

120

56

58

6

MH11

An

toàn

lao

động

trong

nuôi

trồng

thủy sản

60

42

15

3

II.2

Các



đun

chuyên

môn

nghề

870

240

1142

38

MĐ12

Sản

xuất

giống



biển

120

30

85

5

MĐ13

Sản

xuất

giống

tôm



90

30

56

4

MĐ14

Sản

xuất

giống

tôm

he

chân

trắng

90

30

56

4

MĐ15

Nuôi



lồng

trên

biển

120

30

85

5

MĐ16

Nuôi



trong

ao

nước

lợ

120

30

85

5

MĐ17

Nuôi

tôm



thương

phẩm

120

30

85

5

MĐ18

Nuôi

tôm

he

chân

trắng

thương

phẩm

90

30

55

5

MĐ19

Vận

chuyển

động

vật

thuỷ

sản

120

30

85

5

MĐ20

Thực

tập

tốt

nghiệp

550

550

Tổng

cộng

2110

618

1417

75

IV.

CHƯƠNG

TRÌNH

ĐÀO

TẠO

MÔN

HỌC,



ĐUN

BẮT

BUỘC

(Nội

dung

chi

tiết



phụ

lục

kèm

theo)

V.

HƯỚNG

DẪN

SỬ

DỤNG

CHƯƠNG

TRÌNH

KHUNG

TRÌNH

ĐỘ TRUNG

CẤP

NGHỀ

ĐỂ

XÂY

DỰNG

CHƯƠNG

TRÌNH

ĐÀO

TẠO

NGHỀ

1.

Hướng

dẫn

xác

định

danh

mục

các

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn; thời

gian,

phân

bố

thời

gian



chương

trình

cho

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề tự

chọn.

1.1.

Danh

mục



phân

bổ

thời

gian

môn

học,



đun

đào

tạo

nghề

tự

chọn

Thời

gian

đào

tạo

(giờ)


MH,
Tên

môn

học,



đun
(Chọn

4

trong

8

môn

học,

môđun)

Tổng Trong

đó

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét