1.
Hướng
dẫn
xác
định
danh
mục
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn; thời
gian,
phân
bố
thời
gian
và
chương
trình
cho
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề tự
chọn.
1.1.
Danh
mục
và
phân
bổ
thời
gian
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
(Chọn
4
trong
10
môn
học,
môđun)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ21
Sản
xuất
giống
cá
tra,
ba
sa
90
30
56
4
MĐ22
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ba
ba
90
30
56
4
MĐ23
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ếch
90
30
56
4
MĐ24
Sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
rô
đồng
90
30
56
4
MĐ25
Nuôi
lươn
thương
phẩm
90
30
56
4
MĐ26
Nuôi
cá
bống
tượng
90
30
56
4
MĐ27
Sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
quả
90
30
56
4
MH28
Bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm
thuỷ
sản
sau
thu
hoạch
90
28
58
4
MH29
Kỹ
năng
giao
tiếp
90
28
58
4
MH30
Khai
thác
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản
90
28
58
4
(Nội
dung
chi
tiết
có
phụ
lục
kèm
theo)
Các
môn
học,
mô
đun
tự
chọn
được
gợi
ý
đưa
vào
chương
trình
khung
là
4 môn
học,
mô
đun
với
tổng
thời
gian
học
là
360
giờ,
trong
đó
120
giờ
lý
thuyết và
240
giờ
thực
hành.
Các
Trường/cơ
sở
dạy
nghề
có
thể
tham
khảo
các
môn học,
mô
đun
sau:
-
Đối
với
các
tỉnh
phía
Bắc
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ22
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ba
ba
90
30
56
4
MĐ23
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ếch
90
30
56
4
MH28
Bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm
thủy
sản
sau thu
hoạch
90
28
58
4
MH30
Khai
thác
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản
90
28
58
4
-
Đối
với
các
tỉnh
phía
Nam
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ21
Sản
xuất
giống
cá
tra,
ba
sa
90
30
56
4
MĐ24
Sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
rô
đồng
90
30
56
4
MH28
Bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm
thủy
sản
sau
thu hoạch
90
28
58
4
MH30
Khai
thác
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản
90
28
58
4
1.2.
Hướng
dẫn
xây
dựng
chương
trình
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự chọn
-
Môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn
nhằm
mục
đích
đáp
ứng
nhu
cầu
đào tạo
những
kiến
thức,
kỹ
năng
cần
thiết
mang
tính
đặc
thù
riêng
của
vùng
miền của
từng
địa
phương;
-
Ngoài
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
bắt
buộc
nêu
trong
mục
III,
các trường/cơ
sở
dạy
nghề
lựa
chọn
một
số
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn được
nêu
trong
chương
trình
khung
này
(mang
tính
tham
khảo)
để
áp
dụng
cho trường/cơ
sở
của
mình.
Việc
xác
định
các
môn
học,
mô
đun
tự
chọn
dựa
vào
các tiêu
chí
cơ
bản
như
sau:
+
Đảm
bảo
mục
tiêu
đào
tạo
chung
của
nghề;
+
Đáp
ứng
được
nhu
cầu
cần
thiết
của
từng
địa
phương
(vùng,
lãnh
thổ) hoặc
của
từng
doanh
nghiệp
cụ
thể;
+
Đảm
bảo
thời
gian
đào
tạo
theo
qui
định
(thời
gian
đào
tạo
các
môn
học tự
chọn
chiếm
khoảng
(20
–
30%)
tổng
thời
gian
học
tập
các
môn
học
đào
tạo nghề);
+
Đảm
bảo
tỷ
lệ
thời
gian
lý
thuyết,
thực
hành
theo
qui
định
(thực
hành chiếm
từ
65-
85%,
lý
thuyết
từ
15
–
35%).
2.
Hướng
dẫn
thi
tốt
nghiệp
-
Học
sinh
phải
đạt
điểm
trung
bình
≥
5,0
các
môn
học,
mô
đun
trong
chương trình
đào
tạo
đủ
điều
kiện
dự
thi
tốt
nghiệp.
-
Môn
thi,
hình
thức
thi,
thời
gian
làm
bài
thi:
TT
Môn
thi
Hình
thức
thi
Thời
gian
thi
1
Chính
trị
Viết,
vấn
đáp,
trắc
nghiệm
Không
quá
120
phút
2
Văn
hóa
THPT
đối
với hệ
tuyển
sinh
THCS
Viết,
trắc
nghiệm
Không
quá
120
phút
3
Kiến
thức,
kỹ
năng
nghề
-
Lý
thuyết
nghề
Viết,
vấn
đáp,
trắc
nghiệm
Không
quá
180
phút
-
Thực
hành
nghề
Bài
thi
thực
hành
Không
quá
24
giờ
-
Nội
dung
các
môn
thi
tốt
nghiệp:
+
Chính
trị:
Theo
qui
định
hiện
hành;
+
Lý
thuyết
nghề:
kiến
thức
trọng
tâm
về:
quản
lý
chất
lượng
nước
trong nuôi
trồng
thủy
sản,
bệnh
động
vật
thủy
sản,
kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi thương
phẩm
các
đối
tượng
thủy
sản
nước
ngọt;
+
Thực
hành
nghề:
các
kỹ
năng
về:
chuẩn
bị
công
trình
nuôi
thủy
sản,
sử dụng
thức
ăn,
quản
lý
môi
trường,
quản
lý
dịch
bệnh
trong
nuôi
trồng
thủy
sản; thao
tác
kỹ
thuật
sản
xuất
giống,
nuôi
thương
phẩm
các
đối
tượng
thủy
sản.
-
Điều
kiện
công
nhận
tốt
nghiệp:
theo
qui
định
hiện
hành.
3.
Hướng
dẫn
xác
định
thời
gian
và
nội
dung
cho
các
hoạt
động
giáo
dục
ngoại khoá(được
bố
trí
ngoài
thời
gian
đào
tạo)
nhằm
đạt
được
mục
tiêu
giáo
dục toàn
diện
-
Nhằm
mục
đích
giáo
dục
toàn
diện
để
học
sinh
có
nhận
thức
đầy
đủ
về
nghề nghiệp
đang
theo
học,
trường/cơ
sở
dạy
nghề
có
thể
bố
trí
tham
quan,
học
tập
dã ngoại
tại
một
số
doanh
nghiệp
hoặc
cơ
sở
sản
xuất
kinh
doanh
phù
hợp
với
nghề đào
tạo
thích
hợp;
-
Thời
gian
hoạt
động
ngoại
khoá
được
bố
trí
ngoài
thời
gian
đào
tạo
chính khoá
vào
thời
điểm
thích
hợp.
4.
Các
chú
ý
khác
4.1.
Hướng
dẫn
xác
định
thời
gian
và
nội
dung
hoạt
động
thực
hành,
thực
tập
-
Thực
hành
môn
học,
mô
đun:
+
Thời
gian
và
nội
dung
theo
đề
cương
chi
tiết
môn
học,
mô
đun;
+
Do
đặc
thù
của
nghề
Nuôi
trồng
thủy
sản
nước
ngọt,
các
trường/
cơ
sở
dạy nghề
có
thể
đào
tạo
kết
thúc
lý
thuyết
các
mô
đun
đào
tạo
chuyên
môn
nghề,
nội dung
thực
hành
nghề
được
thực
hiện
tại
cơ
sở
sản
xuất
nuôi
trồng
thủy
sản.
-
Thực
tập
tốt
nghiệp:
+
Thời
gian
và
nội
dung
theo
khung
chương
trình;
+
Các
trường/
cơ
sở
dạy
nghề
căn
cứ
vào
khung
chương
trình
để
xây
dựng
đề cương
thực
tập,
đề
cương
báo
cáo
thực
tập
tốt
nghiệp.
4.2.
Hướng
dẫn
thi
các
môn
văn
hóa
phổ
thông
đối
người
học
nghề
hệ
tuyển sinh
trung
học
cơ
sở
được
thực
hiện
theo
quy
định
sau:
-
Thi
các
môn
văn
hóa
phổ
thông
được
thực
hiện
theo
quy
định
của
Bộ trưởng
Bộ
Giáo
dục
-
Đào
tạo
về
thi
tốt
nghiệp
các
môn
văn
hóa
phổ
thông
đối với
hệ
trung
cấp
chuyên
nghiệp
tuyển
sinh
trung
học
cơ
sở;
-
Kế
hoạch
thi
do
Hiệu
trưởng
các
trường/
cơ
sở
dạy
nghề
quyết
định,
thực hiện
kế
hoạch
thi
trước
khi
thi
tốt
nghiệp
khóa
học
nghề
và
được
thông
báo
cho người
học
nghề
biết
trước
15
ngày./.
PHỤ LỤC 2B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên
nghề:
Nuôi
trồng
thủy
sản
nước
ngọt
Mã
nghề:
50620701
Trình
độ
đào
tạo:
Cao
đẳng
nghề
Đối
tượng
tuyển
sinh:
Tốt
nghiệp
Trung
học
phổ
thông
và
tương
đương;
Số
lượng
môn
học,
mô
đun
đào
tạo:
31
Bằng
cấp
sau
khi
tốt
nghiệp:
Bằng
tốt
nghiệp
Cao
đẳng
nghề,
I.
MỤC
TIÊU
ĐÀO
TẠO
1.
Kiến
thức,
kỹ
năng
nghề
nghiệp
-
Kiến
thức:
Hiểu
được
kiến
thức
cơ
bản
về:
+
Thủy
sinh
vật,
ngư
loại,
quản
lý
môi
trường
ao
nuôi,
công
trình
nuôi
thủy sản,
dinh
dưỡng
và
thức
ăn
trong
nuôi
trồng
thủy
sản,
phòng
và
trị
bệnh
các
đối tượng
thủy
sản
có
giá
trị
kinh
tế
và
an
toàn
lao
động
trong
nuôi
trồng
thủy
sản;
+
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống,
nuôi
thương
phẩm
các
đối
tượng
thủy
sản
nước ngọt
có
giá
trị
kinh
tế,
bảo
quản
sản
phẩm
sau
thu
hoạch,
vận
chuyển
động
vật thủy
sản;
+
Khởi
sự
doanh
nghiệp,
tổ
chức
quản
lý
sản
xuất,
kỹ
năng
giao
tiếp,
khuyến nông
khuyến
ngư,
khai
thác
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản.
-
Kỹ
năng:
+
Nhận
biết
chính
xác
các
đối
tượng
thủy
sản
có
giá
trị
kinh
tế,
các
loài
thủy sinh
vật
làm
thức
ăn
cho
động
vật
thủy
sản;
+
Chuẩn
bị
được
các
công
trình
nuôi
thủy
sản,
sử
dụng
hiệu
quả
thức
ăn trong
nuôi
trồng
thủy
sản,
quản
lý
được
môi
trường,
dịch
bệnh
trong
nuôi
trồng thủy
sản;
+
Thực
hiện
được
biện
pháp
kỹ
thuật
sản
xuất
giống,
nuôi
thương
phẩm
các đối
tượng
thủy
sản
có
giá
trị
kinh
tế;
+
Lập
và
tổ
chức
thực
hiện
được
kế
hoạch
sản
xuất;
+
Thực
hiện
được
biện
pháp
kỹ
thuật
khai
thác,
bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản phẩm
thủy
sản.
2.
Chính
trị,
đạo
đức;
Thể
chất
và
quốc
phòng
-
Chính
trị,
đạo
đức
+
Xây
dựng
được
niềm
tin,
lý
tưởng
cách
mạng
cho
người
học;
chấp
hành chủ
trương
đường
lối
của
Đảng
và
chính
sách,
Pháp
luật
của
Nhà
nước
về
nuôi trồng
thủy
sản;
+
Có
đạo
đức,
yêu
nghề
và
có
lương
tâm
nghề
nghiệp;
+
Có
ý
thức
tổ
chức
kỷ
luật
và
tác
phong
công
nghiệp,
nghiêm
túc,
trung thực,
cẩn
thận,
tỷ
mỷ,
chính
xác;
+
Có
tinh
thần
tự
học,
tự
nâng
cao
trình
độ
chuyên
môn
nghiệp
vụ
đáp
ứng nhu
cầu
của
công
việc.
-
Thể
chất,
quốc
phòng:
+
Có
đủ
sức
khoẻ
để
học
tập,
công
tác
lâu
dài,
sẵn
sàng
phục
vụ
sự
nghiệp xây
dựng
và
bảo
vệ
Tổ
quốc;
+
Hiểu
biết
một
số
phương
pháp
luyện
tập
và
đạt
kỹ
năng
cơ
bản
một
số
môn thể
dục,
thể
thao
như:
Thể
dục,
Điền
kinh,
Bóng
chuyền;
+
Có
hiểu
biết
cơ
bản
về
công
tác
quốc
phòng
toàn
dân,
dân
quân
tự
vệ;
+
Có
kiến
thức
và
kỹ
năng
cơ
bản
về
quân
sự
phổ
thông
cần
thiết
của
người chiến
sĩ,
vận
dụng
được
trong
công
tác
bảo
vệ
trật
tự
trị
an;
+
Có
ý
thức
kỷ
luật
và
tinh
thần
cảnh
giác
cách
mạng,
sẵn
sàng
thực
hiện nghĩa
vụ
quân
sự
bảo
vệ
Tổ
quốc.
3.
Cơ
hội
việc
làm
Nghề
nuôi
trồng
thuỷ
sản
nước
ngọt
là
nghề
có
phạm
vi
hoạt
động
rộng
ở tất
cả
các
vùng
nông
thôn,
các
trạm,
trang
trại
và
doanh
nghiệp.
Người
học
nghề nuôi
trồng
thuỷ
sản
nước
ngọt
có
thể
tham
gia
vào
các
vị
trí
sau:
+
Kỹ
thuật
viên
sản
xuất
giống
thuỷ
sản
nước
ngọt
đào
tạo
trình
độ
3/5;
+
Kỹ
thuật
viên
nuôi
thuỷ
sản
nước
ngọt
đào
tạo
trình
độ
4/5;
+
Nhân
viên
bảo
quản
sản
phẩm
thuỷ
sản
sau
thu
hoạch
đào
tạo
trình
độ 3/5.
II.
THỜI
GIAN
CỦA
KHOÁ
HỌC
VÀ
THỜI
GIAN
THỰC
HỌC
TỐI
THIỂU
1.
Thời
gian
của
khoá
học
và
thời
gian
thực
học
tối
thiểu
-
Thời
gian
khoá
học:
2,5
năm
-
Thời
gian
học
tập:
110
tuần
-
Thời
gian
thực
học
tối
thiểu:
3837
giờ
-
Thời
gian
ôn,
kiểm
tra
hết
môn
học/mô
đun
và
thi
tốt
nghiệp:
183
giờ
(trong
đó thi
tốt
nghiệp:
40
giờ)
2.
Phân
bổ
thời
gian
thực
học
tối
thiểu:
-
Thời
gian
học
các
môn
học
chung
bắt
buộc:
630
giờ
-
Thời
gian
học
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề:
3409
giờ
+
Thời
gian
học
bắt
buộc:
2807
giờ;
Thời
gian
học
tự
chọn:
602
giờ
+
Thời
gian
học
lý
thuyết:
1006
giờ;
Thời
gian
học
thực
hành:
2403
giờ
III.
DANH
MỤC
CÁC
MÔN
HỌC,
MÔ
ĐUN
ĐÀO
TẠO
BẮT
BUỘC,
THỜI GIAN
VÀ
PHÂN
BỔ
THỜI
GIAN
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã
MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
I
Các
môn
học
chung
450
220
200
30
MH01
Chính
trị
90
60
24
6
MH02
Pháp
luật
30
21
7
2
MH03
Giáo
dục
thể
chất
60
4
52
4
MH04
Giáo
dục
quốc
phòng
-An
ninh
75
58
13
4
MH05
Tin
học
75
58
13
4
MH06
Ngoại
ngữ
120
60
50
10
II
Các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
bắt buộc
2900
796
2011
93
II.1
Các
môn
học
kỹ
thuật
cơ
sở
765
406
319
40
MH07
Thủy
sinh
vật
90
56
29
5
MH08
Ngư
loại
90
56
29
5
MH09
Công
trình
nuôi
thuỷ
sản
120
56
58
6
MH10
Dinh
dưỡng
và
thức
ăn
trong
nuôi
thủy
sản.
120
56
58
6
MH11
Quản
lý
chất
lượng
nước
trong
nuôi
thuỷ sản
135
70
58
7
MH12
Bệnh
động
vật
thuỷ
sản
135
70
58
7
MH13
An
toàn
lao
động
trong
nuôi
trồng
thủy
sản
75
42
29
4
II.2
Các
mođun
chuyên
môn
nghề
2135
390
1692
53
MĐ14
Sản
xuất
giống
nhóm
cá
đẻ
trứng
bán
trôi nổi
150
60
83
7
MĐ15
Sản
xuất
giống
nhóm
cá
đẻ
trứng
dính
150
60
83
7
MĐ16
Sản
xuất
giống
cá
rô
phi
đơn
tính
120
30
85
5
MĐ17
Nuôi
cá
ao
nước
tĩnh
150
60
83
7
MĐ18
Nuôi
cá
ruộng
120
30
85
5
MĐ19
Nuôi
cá
lồng
bè
120
30
85
5
MĐ20
Nuôi
tôm
càng
xanh
120
30
85
5
MĐ21
Nuôi
cá
tra,
ba
sa
150
60
83
7
MĐ22
Vận
chuyển
động
vật
thuỷ
sản
120
30
85
5
MĐ23
Thực
tập
sản
xuất
310
310
MĐ24
Thực
tập
tốt
nghiệp
625
625
Tổng
cộng
3350
992
2243
115
IV.
CHƯƠNG
TRÌNH
MÔN
HỌC,
MÔ
ĐUN
ĐÀO
TẠO
BẮT
BUỘC
(Nội
dung
chi
tiết
có
phụ
lục
kèm
theo)
V.
HƯỚNG
DẪN
SỬ
DỤNG
CHƯƠNG
TRÌNH
KHUNG
TRÌNH
ĐỘ
CAO ĐẲNG
NGHỀ
ĐỂ
XÂY
DỰNG
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO
TẠO
NGHỀ
1.
Hướng
dẫn
xác
định
danh
mục
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn; thời
gian,
phân
bố
thời
gian
và
chương
trình
cho
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề tự
chọn.
1.1.
Danh
mục
và
phân
bổ
thời
gian
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
(Chọn
7
trong
15
môn
học,
môđun)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ25
Sản
xuất
giống
tôm
càng
xanh
90
30
56
4
MĐ26
Sản
xuất
giống
cá
tra,
ba
sa
90
30
56
4
MĐ27
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ba
ba
90
30
56
4
MĐ28
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ếch
90
30
56
4
MĐ29
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
cảnh
90
30
56
4
MĐ30
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
rô
đồng
90
30
56
4
MĐ31
Kỹ
thuật
nuôi
lươn
90
30
56
4
MĐ32
Kỹ
thuật
nuôi
cá
bống
tượng
90
30
56
4
MĐ33
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
quả
90
30
56
4
MH34
Bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm
thuỷ
sản
sau
thu
hoạch
90
28
58
4
MH35
Kỹ
năng
giao
tiếp
90
28
58
4
MĐ36
Sử
dụng
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản
90
28
58
4
MH37
Tổ
chức
quản
lý
sản
xuất
90
28
58
4
MH38
Khởi
sự
doanh
nghiệp
90
28
58
4
MH39
Khuyến
nông
-
Khuyến
ngư
90
28
58
4
(Nội
dung
chi
tiết
có
phụ
lục
kèm
theo)
Các
môn
học,
mô
đun
tự
chọn
được
gợi
ý
đưa
vào
chương
trình
khung
là 15
với
tổng
thời
gian
học
là
630
giờ,
trong
đó
210
giờ
lý
thuyết
và
420
giờ
thực hành.
Các
trường/
cơ
sở
dạy
nghề
có
thể
tham
khảo
các
môn
học
ở
bảng
sau:
-
Đối
với
các
tỉnh
phía
Bắc
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ27
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ba
ba
90
30
56
4
MĐ28
Sản
xuất
giống
và
nuôi
ếch
90
30
56
4
MĐ29
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
cảnh
90
30
56
4
MH34
Bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm
thuỷ
sản
sau
thu
hoạch
90
28
58
4
MĐ36
Sử
dụng
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản
90
28
58
4
MH37
Tổ
chức
quản
lý
sản
xuất
90
28
58
4
MH39
Khuyến
nông
-
Khuyến
ngư
90
28
58
4
-
Đối
với
các
tỉnh
phía
Nam
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ26
Sản
xuất
giống
cá
tra,
ba
sa
90
30
56
4
MĐ29
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
cảnh
90
30
56
4
MĐ30
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi
cá
rô
đồng
90
30
56
4
MH34
Bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm
thuỷ
sản
sau
90
28
58
4
thu
hoạch
MĐ36
Sử
dụng
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản
90
28
58
4
MH37
Tổ
chức
quản
lý
sản
xuất
90
28
58
4
MH39
Khuyến
nông
-
Khuyến
ngư
90
28
58
4
1.2.
Hướng
dẫn
xây
dựng
chương
trình
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự chọn
-
Môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn
nhằm
mục
đích
đáp
ứng
nhu
cầu
đào tạo
những
kiến
thức,
kỹ
năng
cần
thiết
mang
tính
đặc
thù
riêng
của
vùng
miền của
từng
địa
phương;
-
Ngoài
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
bắt
buộc
nêu
trong
mục
III,
các trường/
cơ
sở
dạy
nghề
lựa
chọn
một
số
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn được
nêu
trong
chương
trình
khung
này
(mang
tính
tham
khảo)
để
áp
dụng
cho trường/
cơ
sở
của
mình.
Việc
xác
định
các
môn
học,
mô
đun
tự
chọn
dựa
vào các
tiêu
chí
cơ
bản
như
sau:
+
Đảm
bảo
mục
tiêu
đào
tạo
chung
của
nghề;
+
Đáp
ứng
được
nhu
cầu
cần
thiết
của
từng
địa
phương
(vùng,
lãnh
thổ) hoặc
của
từng
doanh
nghiệp
cụ
thể;
+
Đảm
bảo
thời
gian
đào
tạo
theo
qui
định
(thời
gian
đào
tạo
các
môn
học tự
chọn
chiếm
khoảng
(20
–
30%)
tổng
thời
gian
học
tập
các
môn
học
đào
tạo nghề);
+
Đảm
bảo
tỷ
lệ
thời
gian
lý
thuyết,
thực
hành
theo
qui
định
(thực
hành chiếm
từ
65-
75%,
lý
thuyết
từ
25
–
35%).
2.
Hướng
dẫn
thi
tốt
nghiệp
-
Sinh
viên
phải
đạt
điểm
trung
bình
≥
5,0
các
môn
học,
mô
đun
trong
chương trình
đào
tạo
đủ
điều
kiện
dự
thi
tốt
nghiệp.
-
Môn
thi,
hình
thức
thi,
thời
gian
làm
bài
thi:
TT
Môn
thi
Hình
thức
thi
Thời
gian
thi
1
Chính
trị
Viết,
vấn
đáp,
trắc
nghiệm
Không
quá
120
phút
2
Kiến
thức,
kỹ
năng
nghề
-
Lý
thuyết
nghề
Viết,
vấn
đáp,
trắc
nghiệm
Không
quá
180
phút
-
Thực
hành
nghề
Bài
thi
thực
hành
Không
quá
24
giờ
-
Mô
đun
tốt
nghiệp (tích
hợp
lý
thuyết
với thực
hành)
Bài
thi
lý
thuyết
và
thực hành
Không
quá
24
giờ
-
Nội
dung
các
môn
thi
tốt
nghiệp:
+
Chính
trị:
Theo
qui
định
hiện
hành;
+
Lý
thuyết
nghề:
kiến
thức
trọng
tâm
về:
quản
lý
chất
lượng
nước
trong nuôi
trồng
thủy
sản,
bệnh
động
vật
thủy
sản,
kỹ
thuật
sản
xuất
giống
và
nuôi thương
phẩm
các
đối
tượng
thủy
sản
nước
ngọt;
+
Thực
hành
nghề:
các
kỹ
năng
về:
chuẩn
bị
công
trình
nuôi
thủy
sản,
sử dụng
thức
ăn,
quản
lý
môi
trường,
quản
lý
dịch
bệnh
trong
nuôi
trồng
thủy
sản; thao
tác
kỹ
thuật
sản
xuất
giống,
nuôi
thương
phẩm
các
đối
tượng
thủy
sản.
-
Điều
kiện
công
nhận
tốt
nghiệp:
theo
qui
định
hiện
hành.
3.
Hướng
dẫn
xác
định
thời
gian
và
nội
dung
cho
các
hoạt
động
giáo
dục
ngoại khoá(được
bố
trí
ngoài
thời
gian
đào
tạo)
nhằm
đạt
được
mục
tiêu
giáo
dục toàn
diện
-
Nhằm
mục
đích
giáo
dục
toàn
diện
để
sinh
viên
có
nhận
thức
đầy
đủ
về
nghề nghiệp
đang
theo
học,
trường/
cơ
sở
dạy
nghề
có
thể
bố
trí
tham
quan,
học
tập dã
ngoại
tại
một
số
doanh
nghiệp
hoặc
cơ
sở
sản
xuất
kinh
doanh
phù
hợp
với nghề
đào
tạo
thích
hợp;
-
Thời
gian
cho
hoạt
động
ngoại
khoá
được
bố
trí
ngoài
thời
gian
đào
tạo chính
khoá
vào
thời
điểm
thích
hợp.
4.
Các
chú
ý
khác
4.1.
Hướng
dẫn
xác
định
thời
gian
và
nội
dung
hoạt
động
thực
hành
thực
hành môn
học,
mô
đun:
+
Thời
gian
và
nội
dung
theo
đề
cương
chi
tiết
môn
học,
mô
đun;
+
Do
đặc
thù
của
nghề
Nuôi
trồng
thủy
sản
nước
ngọt,
các
trường/
cơ
sở
dạy nghề
có
thể
đào
tạo
kết
thúc
lý
thuyết
các
mô
đun
đào
tạo
chuyên
môn
nghề,
nội dung
thực
hành
nghề
được
thực
hiện
tại
cơ
sở
sản
xuất
nuôi
trồng
thủy
sản.
4.2.
Hướng
dẫn
xác
định
thời
gian
và
nội
dung
hoạt
động
thực
tập
-
Thực
tập
sản
xuất:
+
Thời
gian
và
nội
dung
theo
khung
chương
trình;
+
Các
trường/
cơ
sở
dạy
nghề
căn
cứ
vào
khung
chương
trình
để
xây
dựng đề
cương
thực
tập,
đề
cương
báo
cáo
thực
tập
sản
xuất.
-
Thực
tập
tốt
nghiệp:
+
Thời
gian
và
nội
dung
theo
khung
chương
trình;
+
Các
trường/
cơ
sở
dạy
nghề
căn
cứ
vào
khung
chương
trình
để
xây
dựng đề
cương
thực
tập,
đề
cương
báo
cáo
thực
tập
tốt
nghiệp./.
PHỤ LỤC 2:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC MẶN, NƯỚC LỢ”
(Ban
hành
kèm
theo
Thông
tư
số
21/2009/TT-BLĐTBXH
ngày
15
tháng
6 năm
2009
của
Bộ
trưởng
Bộ
Lao
động
-
Thương
binh
và
Xã
hội)
PHỤ LỤC 2A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên
nghề:
Nuôi
trồng
thủy
sản
nước
mặn,
nước
lợ
Mã
nghề:
40620702
Trình
độ
đào
tạo:
Trung
cấp
nghề
Đối
tượng
tuyển
sinh:
Tốt
nghiệp
Trung
học
phổ
thông
hoặc
tương
đương;
(Tốt
nghiệp
Trung
học
cơ
sở
thì
học
thêm
phần
văn
hoá
phổ
thông
theo
Quy định
của
Bộ
Giáo
dục-
Đào
tạo);
Số
lượng
môn
học,
mô
đun
đào
tạo:
24
Bằng
cấp
sau
khi
tốt
nghiệp:
Bằng
tốt
nghiệp
Trung
cấp
nghề,
I.
MỤC
TIÊU
ĐÀO
TẠO
1.
Kiến
thức,
kỹ
năng
nghề
nghiệp
-
Kiến
thức:
Hiểu
được
kiến
thức
cơ
bản
về:
+
Công
trình
nuôi
thủy
sản,
quản
lý
chất
lượng
nước,
dinh
dưỡng
và
thức ăn
trong
nuôi
trồng
thủy
sản,
bệnh
động
vật
thủy
sản
và
an
toàn
lao
động
trong nuôi
trồng
thủy
sản;
+
Kỹ
thuật
sản
xuất
giống,
nuôi
thương
phẩm
các
đối
tượng
thủy
sản
nước mặn
lợ
có
giá
trị
kinh
tế,
vận
chuyển
động
vật
thủy
sản;
+
Khai
thác
và
bảo
vệ
nguồn
lợi
thủy
sản,
bảo
quản
và
tiêu
thụ
sản
phẩm sản
phẩm
sau
thu
hoạch,
kỹ
năng
giao
tiếp.
2.
Chính
trị,
đạo
đức;
Thể
chất
và
quốc
phòng
-
Chính
trị,
đạo
đức
+
Xây
dựng
được
niềm
tin,
lý
tưởng
cách
mạng
cho
người
học;
chấp
hành chủ
trương
đường
lối
của
Đảng
và
chính
sách,
Pháp
luật
của
Nhà
nước
về
nuôi trồng
thủy
sản;
+
Có
đạo
đức,
yêu
nghề
và
có
lương
tâm
nghề
nghiệp;
+
Có
ý
thức
tổ
chức
kỷ
luật
và
tác
phong
công
nghiệp,
nghiêm
túc,
trung thực,
cẩn
thận,
tỷ
mỷ,
chính
xác;
+
Có
tinh
thần
tự
học,
tự
nâng
cao
trình
độ
chuyên
môn
nghiệp
vụ
đáp
ứng nhu
cầu
của
công
việc.
-
Thể
chất,
quốc
phòng:
+
Có
đủ
sức
khoẻ
để
học
tập,
công
tác
lâu
dài,
sẵn
sàng
phục
vụ
sự
nghiệp xây
dựng
và
bảo
vệ
Tổ
quốc;
+
Hiểu
biết
một
số
phương
pháp
luyện
tập
và
đạt
kỹ
năng
cơ
bản
một
số môn
thể
dục,
thể
thao
như:
Thể
dục,
Điền
kinh,
Bóng
chuyền;…
+
Có
hiểu
biết
cơ
bản
về
công
tác
quốc
phòng
toàn
dân,
dân
quân
tự
vệ;
+
Có
kiến
thức
và
kỹ
năng
cơ
bản
về
quân
sự
phổ
thông
cần
thiết
của người
chiến
sĩ,
vận
dụng
được
trong
công
tác
bảo
vệ
trật
tự
trị
an;
+
Có
ý
thức
kỷ
luật
và
tinh
thần
cảnh
giác
cách
mạng,
sẵn
sàng
thực
hiện nghĩa
vụ
quân
sự
bảo
vệ
Tổ
quốc.
3.
Cơ
hội
việc
làm
Nghề
nuôi
trồng
thuỷ
sản
nước
mặn,
nước
lợ
là
nghề
có
phạm
vi
hoạt
động rộng
ở
các
vùng
ven
biển,
các
trạm,
trang
trại
và
doanh
nghiệp.
Người
học
nghề nuôi
trồng
thuỷ
sản
nước
mặn,
nước
lợ
có
thể
tham
gia
vào
các
vị
trí
sau:
+
Kỹ
thuật
viên
sản
xuất
giống
thuỷ
sản
nước
mặn,
nước
lợ
đào
tạo
trình
độ 2/5;
+
Kỹ
thuật
viên
nuôi
thuỷ
sản
nước
mặn,
nước
lợ
đào
tạo
trình
độ
2/5;
+
Nhân
viên
bảo
quản
sản
phẩm
thuỷ
sản
sau
thu
hoạch
đào
tạo
trình
độ 2/5.
II.
THỜI
GIAN
CỦA
KHOÁ
HỌC
VÀ
THỜI
GIAN
THỰC
HỌC
TỐI
THIỂU
1.
Thời
gian
của
khoá
học
và
thời
gian
thực
học
tối
thiểu
-
Thời
gian
khoá
học:
1,5
năm
-
Thời
gian
học
tập:
69
tuần
-
Thời
gian
thực
học
tối
thiểu:
2379
giờ
-
Thời
gian
ôn,
kiểm
tra
hết
môn
học/mô
đun
và
thi
tốt
nghiệp:
131
giờ
(trong
đó thi
tốt
nghiệp:
40
giờ)
2.
Phân
bổ
thời
gian
thực
học
tối
thiểu:
-
Thời
gian
học
các
môn
học
chung
bắt
buộc:
210
giờ
-
Thời
gian
học
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề:
2260
giờ
+
Thời
gian
học
bắt
buộc:
1900
giờ;
Thời
gian
học
tự
chọn:
360
giờ
+
Thời
gian
học
lý
thuyết:
645
giờ;
Thời
gian
học
thực
hành:
1615
giờ
3.
Thời
gian
học
văn
hoá
trung
học
phổ
thông
đối
với
hệ
tuyển
sinh
tốt
nghiệp Trung
học
cơ
sở:
1.200
giờ
(Danh
mục
các
môn
học
văn
hoá
Trung
học
phổ
thông
và
phân
bổ
thời
gian cho
từng
môn
học
theo
quy
định
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
trong
Chương trình
khung
giáo
dục
trung
cấp
chuyên
nghiệp.
Việc
bố
trí
trình
tự
học
tập
các môn
học
phải
theo
lô
gíc
sư
phạm
đảm
bảo
học
sinh
có
thể
tiếp
thu
được
các kiến
thức,
kỹ
năng
chuyên
môn
nghề
có
hiệu
quả
III.
DANH
MỤC
CÁC
MÔN
HỌC,
MÔ
ĐUN
ĐÀO
TẠO
BẮT
BUỘC,
THỜI GIAN
VÀ
PHÂN
BỔ
THỜI
GIAN
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Trong
đó
Mã
MH,
MĐ
Tên
môn
học,
mô
đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
I
Các
môn
học
chung
210
106
87
17
MH01
Chính
trị
30
22
6
2
MH02
Pháp
luật
15
10
4
1
MH03
Giáo
dục
thể
chất
30
3
24
3
MH04
Giáo
dục
quốc
phòng
-
An
ninh
45
28
13
4
MH05
Tin
học
30
13
15
2
MH06
Ngoại
ngữ
60
30
25
5
II
Các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
bắt
buộc
1900
506
1331
63
II.1
Các
môn
học
kỹ
thuật
cơ
sở
480
266
189
25
MH07
Công
trình
nuôi
thuỷ
sản
90
56
29
5
MH08
Quản
lý
chất
lượng
nước
trong
nuôi
thuỷ sản
120
56
58
6
MH09
Dinh
dưỡng
và
thức
ăn
trong
nuôi
thủy sản
90
56
29
5
MH10
Bệnh
động
vật
thuỷ
sản
120
56
58
6
MH11
An
toàn
lao
động
trong
nuôi
trồng
thủy sản
60
42
15
3
II.2
Các
mô
đun
chuyên
môn
nghề
870
240
1142
38
MĐ12
Sản
xuất
giống
cá
biển
120
30
85
5
MĐ13
Sản
xuất
giống
tôm
sú
90
30
56
4
MĐ14
Sản
xuất
giống
tôm
he
chân
trắng
90
30
56
4
MĐ15
Nuôi
cá
lồng
trên
biển
120
30
85
5
MĐ16
Nuôi
cá
trong
ao
nước
lợ
120
30
85
5
MĐ17
Nuôi
tôm
sú
thương
phẩm
120
30
85
5
MĐ18
Nuôi
tôm
he
chân
trắng
thương
phẩm
90
30
55
5
MĐ19
Vận
chuyển
động
vật
thuỷ
sản
120
30
85
5
MĐ20
Thực
tập
tốt
nghiệp
550
550
Tổng
cộng
2110
618
1417
75
IV.
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO
TẠO
MÔN
HỌC,
MÔ
ĐUN
BẮT
BUỘC
(Nội
dung
chi
tiết
có
phụ
lục
kèm
theo)
V.
HƯỚNG
DẪN
SỬ
DỤNG
CHƯƠNG
TRÌNH
KHUNG
TRÌNH
ĐỘ TRUNG
CẤP
NGHỀ
ĐỂ
XÂY
DỰNG
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO
TẠO
NGHỀ
1.
Hướng
dẫn
xác
định
danh
mục
các
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn; thời
gian,
phân
bố
thời
gian
và
chương
trình
cho
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề tự
chọn.
1.1.
Danh
mục
và
phân
bổ
thời
gian
môn
học,
mô
đun
đào
tạo
nghề
tự
chọn
Thời
gian
đào
tạo
(giờ)
Mã
MH,
Tên
môn
học,
mô
đun
(Chọn
4
trong
8
môn
học,
môđun)
Tổng Trong
đó
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét