Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014
Thiết kế website hổ trợ việc kiểm tra đánh giá môn hóa học lớp 10 (chương trình nâng cao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT : Công nghệ thông tin
CSDL : Cơ sở dữ liệu
CSS : Cascading style sheet (ñịnh dạng ñối tượng)
ðC : ðối chứng
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
HTML : Hypertext Markup Language (ngôn ngữ ñánh dấu siêu liên kết)
IIS : Internet information services (bộ ứng dụng internet dành cho
server)
IP : Internet protocol (giao thức internet)
KTðG : Kiểm tra-ñánh giá
PPDH : Phương pháp dạy học
SGK : Sách giáo khoa
kd
t
: ðại lượng kiểm ñịnh t (Student) tính theo công thức
,k
t
α
: Giá trị t tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k
THPT : Trung học phổ thông
TN : Thực nghiệm
TNKQ : Trắc nghiệm khách quan
TNHHPro : Tên website (Trắc nghiệm Hóa học Professional)
TNTL : Trắc nghiệm tự luận
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
XML : Extensible Markup language (ngôn ngữ ñánh dấu mở rộng)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Bảng thống kê số phiếu thăm dò tại các trường THPT 36
Bảng 1.2 : Bảng thống kê thực trạng sử dụng phần mềm hỗ trợ
việc KTðG 37
Bảng 2.1 : Danh sách các bảng và trường tương ứng trong CSDL 43
Bảng 2.2 : Bảng thống kê số lượng câu hỏi trong các chương và
chủ ñề 92
Bảng 3.1 : Bảng thống kê các lớp thực nghiệm và ñối chứng trên
ba ñịa bàn 99
Bảng 3.2 : Bảng thống kê ý kiến nhận xét, ñánh giá của GV về
website 101
Bảng 3.3 : Bảng thống kê ý kiến ñánh giá của HS về phần ôn
tập-tự kiểm tra 104
Bảng 3.4 : Bảng thống kê ý kiến ñánh giá của HS về phần kiểm
tra trực tuyến 104
Bảng 3.5 : Bảng phân phối ñiểm ñầu vào 106
Bảng 3.6 : Bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm số HS ñạt ñiểm x
i
trở xuống 106
Bảng 3.7 : Bảng phân phối ñiểm ñầu ra 106
Bảng 3.8 : Bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm số HS ñạt ñiểm x
i
trở xuống 107
Bảng 3.9 : Bảng thống kê các tham số ñặc trưng 107
Bảng 3.10 : Bảng thống kê t
kñ
của ñiểm ñầu vào trên ba ñịa bàn 108
Bảng 3.11 : Bảng thống kê t
kñ
của ñiểm ñầu ra trên ba ñịa bàn 109
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 : Các loại câu hỏi TNKQ 13
Hình 1.2 : Sơ ñồ cấu trúc chương 1-Hóa học10 (chương trình nâng cao) 30
Hình 1.3 : Sơ ñồ cấu trúc chương 2-Hóa học 10 (chương trình nâng cao) 34
Hình 2.1 : Sơ ñồ cấu trúc website 40
Hình 2.2 : Một bài tập ñược thiết kế bằng FLASH 42
Hình 2.3 : Sơ ñồ mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL 44
Hình 2.4 : Giao diện khi chạy tập tin Setup.exe 46
Hình 2.5 : Giao diện cửa sổ yêu cầu nhập tên của website 46
Hình 2.6 : Giao diện chương trình Internet Information Service 47
Hình 2.7 : Giao diện cửa sổ cài ñặt thuộc tính cho trang web 47
Hình 2.8 : Giao diện cửa sổ Authentication Methods 48
Hình 2.9 : Giao diện thẻ lựa chọn thông số cho ASP.NET 48
Hình 2.10 : Giao diện trang ñăng nhập 49
Hình 2.11 : Giao diện khi chạy lệnh IPConfig trong Command Prompt 49
Hình 2.12 : Giao diện trang danh sách GV 51
Hình 2.13 : Giao diện trang cập nhật thông tin người dùng 51
Hình 2.14 : Giao diện trang thêm mới người dùng 52
Hình 2.15 : Giao diện trang hệ thống các chương và chủ ñề 53
Hình 2.16 : Giao diện trang danh sách câu hỏi 53
Hình 2.17 : Giao diện trang tạo câu hỏi mới 54
Hình 2.18 : Giao diện trang tạo ñề thi mới 55
Hình 2.19 : Giao diện trang ma trận ñề thi trước khi nhập thông số 56
Hình 2.20 : Giao diện trang ma trận ñề thi sau khi hệ thống kiểm tra ma trận
thành công 57
Hình 2.21 : Giao diện trang tạo ñề thi ở bước 3 57
Hình 2.22 : Giao diện trang danh sách ñề thi 58
Hình 2.23 : Giao diện một ñề thi hoàn chỉnh 58
Hình 2.24 : Giao diện trang thay ñổi mật khẩu 59
Hình 2.25 : Giao diện trang chủ của HS 60
Hình 2.26 : Giao diện phần ôn tập-tự kiểm tra của HS 60
Hình 2.27 : Giao diện trang lý thuyết cơ bản trong chương 1 61
Hình 2.28 : Giao diện trang ví dụ minh họa cho một dạng bài tập trong
chương 1 62
Hình 2.29 : Giao diện trang tự kiểm tra của HS 63
Hình 2.30 : Giao diện trang tư liệu tham khảo của chương 1 63
Hình 2.31 : Giao diện trang kiểm tra trực tuyến của HS 64
Hình 3.1 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 1 110
Hình 3.2 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 2 110
Hình 3.3 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 3 111
1
0.
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong lý luận dạy học, KTðG là giai ñoạn kết thúc của quá trình dạy học,
ñảm nhận một chức năng lý luận dạy học cơ bản, chủ yếu không thể thiếu ñược của
quá trình này. Việc KTðG thường xuyên và có hệ thống sẽ cung cấp kịp thời những
“liên hệ ngược” cho cả GV và HS. Thông qua KTðG, GV biết ñược trình ñộ, mức
ñộ hiểu bài, nắm bắt kiến thức của HS, từ ñó rút kinh nghiệm về việc xác ñịnh mục
tiêu bài học, lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học phù hợp trong quá trình
giảng dạy của mình. Bên cạnh ñó, những thông tin có ñược thông qua quá trình
KTðG sẽ giúp người học nhận thấy mức ñộ ñạt ñược những kiến thức của mình,
phát hiện những lỗ hổng kiến thức cần ñược bổ sung. Hiện nay, việc ñổi mới
phương pháp KTðG là một yếu tố quan trọng. ðây cũng là yêu cầu trọng tâm trong
việc ñổi mới phương pháp giảng dạy, từ ñó nâng cao chất lượng giáo dục.
TNKQ là một hình thức kiểm tra ñể ño lường thành quả học tập của HS.
Những năm gần ñây TNKQ ñược ứng dụng rộng rãi trong dạy học. ðặc biệt trong
năm học 2006-2007, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã chính thức áp dụng hình thức thi
TNKQ ở một số môn trong kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ðại học, Cao
ñẳng, trong ñó có môn Hóa học. Vì vậy việc xây dựng ngân hàng câu hỏi, thiết lập
ñề, ñánh giá câu trắc nghiệm trong ngân hàng ñề sau mỗi ñợt kiểm tra là công việc
không thể thiếu ñối với GV hiện nay. Tuy vậy nếu sử dụng phương pháp thủ công
thì những công việc này ñòi hỏi nhiều thời gian và công sức.
Với sự phát triển không ngừng của CNTT, vấn ñề ñặt ra là việc dạy và học
phải khai thác ñược những thành tựu kỹ thuật ñể nâng cao chất lượng của quá trình
dạy học. ðối với giai ñoạn KTðG, hiện nay ñã có rất nhiều phần mềm trong và
ngoài nước hỗ trợ GV trong công việc lập ngân hàng câu hỏi, thiết kế ñề, tổ chức
kiểm tra trên máy, chấm ñiểm dưới hình thức TNKQ. Có những phần mềm hỗ trợ
GV phân tích câu trắc nghiệm. Tuy nhiên các phần mềm ñó chưa tích hợp với nhau,
ñòi hỏi GV phải thực hiện nhiều công ñoạn. Việc có một phần mềm hoàn chỉnh
2
chạy trên môi trường internet vừa hỗ trợ GV tất cả những công việc trên, vừa hỗ trợ
HS ôn tập, tự kiểm tra là rất cần thiết.
ðó chính là những lý do thúc ñẩy chúng tôi chọn ñề tài: “THIẾT KẾ
WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC KIỂM TRA ðÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10
THPT (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)”.
2. Mục ñích nghiên cứu
Phối hợp một số phần mềm ñể lập trình và thiết kế website hỗ trợ việc
KTðG môn Hóa học ở trường THPT dưới hình thức TNKQ trên internet.
3. Nhiệm vụ của ñề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về TNKQ.
- Nghiên cứu tổng quan về một số phần mềm trắc nghiệm hiện có trong và ngoài
nước.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của một số phần mềm hỗ trợ.
- Thiết kế website với các chức năng:
+ Hỗ trợ GV lập ngân hàng câu hỏi, tạo lập ñề, phân tích câu trắc nghiệm,
tổ chức thi trên mạng;
+ Hỗ trợ HS ôn tập-tự kiểm tra.
- Thiết kế ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho 2 chương của sách giáo khoa Hoá
học lớp 10 phần ñại cương:
o Chương 1: Nguyên tử
o Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và ñịnh luật tuần hoàn
- Thực nghiệm ñể ñánh giá kết quả của ñề tài nghiên cứu.
4. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: KTðG kết quả học tập của HS trong quá trình dạy học
Hóa học ở trường THPT.
3
- ðối tượng nghiên cứu: Việc phối hợp một số phần mềm lập trình ñể thiết kế
website hỗ trợ việc KTðG môn Hóa học lớp 10 dưới hình thức TNKQ trên
internet.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Việc KTðG môn Hóa học ở trường THPT ñược giới hạn trong chương 1 và 2
sách giáo khoa Hoá học lớp 10 (chương trình nâng cao).
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thông hiểu cơ sở lý luận của việc sử dụng TNKQ trong KTðG môn Hóa
học và phối hợp tốt các phần mềm hỗ trợ thì sẽ xây dựng ñược một website có
tính khoa học và hiệu quả cao.
7. Phương pháp nghiên cứu
- ðọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan ñến ñề tài.
- Phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Sử dụng máy tính và các phần mềm tin học ñể thiết kế website.
- ðiều tra thực trạng.
- Thực nghiệm sư phạm.
- Tổng hợp và xử lý kết quả ñiều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm theo phương
pháp thống kê toán học.
8. Những ñiểm mới của luận văn
- Xây dựng một website hỗ trợ quá trình KTðG môn Hóa học ở trường phổ
thông dưới hình thức TNKQ có sự tích hợp các công cụ hỗ trợ cho các nhà quản
lý, GV và HS. ðối với nhà quản lý và GV, website cung cấp các công cụ hỗ trợ
việc xây dựng, lưu trữ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, ngân hàng ñề, tổ chức
các kì thi trực tuyến. ðối với HS, website có các công cụ hỗ trợ việc ôn tập,
củng cố kiến thức cũng như việc tham gia các kì kiểm tra trực tuyến do nhà
quản lý và GV tổ chức.
4
- Thiết lập nội dung tự học cho HS ở hai chương ñầu chương trình Hóa học 10
(nâng cao) gồm các chủ ñề như hệ thống lý thuyết, các phương pháp giải bài tập
trong chương, các ñề kiểm tra mẫu ñể HS tự kiểm tra kiến thức và các tư liệu
tham khảo có liên quan trong chương.
5
1.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn ñề nghiên cứu
Theo PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, khi ra ñời tại Pháp vào năm 1905, trắc
nghiệm lúc ban ñầu ñược dùng ñể ño chỉ số thông minh IQ của HS [32]. Tuy nhiên
ngày nay, trắc nghiệm ñược hiểu là hình thức ñặc biệt ñể thăm dò một ñặc ñiểm về
năng lực trí tuệ hoặc ñể kiểm tra một số kiến thức, kỹ năng của HS thuộc một
chương trình nhất ñịnh.
Hiện nay, rất nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Thái Lan ñã tổ chức tuyển sinh ñại học bằng phương pháp trắc nghiệm. Một
số kì thi khá phổ biến, có quy mô toàn cầu hiện nay như TOELF, SAT, GRE…ñều
sử dụng hoàn toàn câu hỏi TNKQ trong bài thi của mình.
Ở Việt Nam, kì thi tuyển sinh ðại học bằng phương pháp TNKQ ñã ñược tổ
chức thành công lần ñầu tiên tại ðà Lạt. Sau nhiều năm gián ñoạn, môn ngoại ngữ
ñã ñược tổ chức thi theo hình thức TNKQ trong kì thi tuyển sinh ñại học năm 2006.
Sang năm 2007, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã có chủ trương tuyển sinh ðại học bằng
phương pháp TNKQ ở một số môn, trong ñó có Hóa học. Từ khi có chủ trương này,
phong trào kiểm tra, thi dưới hình thức TNKQ ở trường phổ thông ñã trở nên phổ
biến. Tuy nhiên, việc xây dựng câu hỏi TNKQ, tạo lập, tổ chức ngân hàng ñề ñã gây
cho các GV không ít khó khăn. Theo tác giả Cao Tiến Khoa, tối ưu hóa nhất việc
kiểm tra bằng phương pháp TNKQ chính là sử dụng trực tiếp các phần mềm thi
TNKQ trên các mạng máy tính trong các trường THPT, trong ñó bước khởi tạo ñề,
thực hiện thi và chấm thi ñược tiến hành nhanh chóng, khách quan và trực tiếp trên
máy [15]. Thực tế hiện nay số lượng máy tính ñược trang bị ở các trường phổ thông
là khá lớn. HS ngày càng ñược trang bị các kỹ năng CNTT tốt hơn nên việc sử dụng
các phần mềm thi trắc nghiệm có tính khả thi cao, dễ bảo mật ngân hàng câu hỏi.
6
Việc chấm thi ñược tiến hành ngay sau khi HS kết thúc bài làm và có thể công bố
ngay. Việc công bố các kết quả dùng cho mục ñích nghiên cứu, dạy học cũng dễ
dàng hơn khi bản thân các dữ liệu ñã ở dưới dạng số [13]. ðể giải quyết những vấn
ñề ñó, ñã có rất nhiều công ty, trung tâm nghiên cứu cũng như các cá nhân ứng
dụng CNTT ñể xây dựng bộ công cụ hỗ trợ KTðG dưới hình thức TNKQ. Một số
phần mềm ñiển hình có thể kể ñến như phần mềm EMP của ðại học kinh tế, phần
mềm IBT Cat, phần mềm của GV Phạm Văn Trung…[15]. Các phần mềm trên ñã
ñược sử dụng khá rộng rãi trong các trường phổ thông, tuy nhiên vẫn chưa có một
khảo sát chính thức nào về hiệu quả của chương trình ñối với quá trình KTðG ở các
môn học, ñặc biệt là với môn Hóa học ở trường THPT. Bên cạnh các sản phẩm trên,
cũng ñã có một số công trình nghiên cứu khá hoàn chỉnh về việc ứng dụng CNTT
trong việc KTðG dưới hình thức TNKQ. Một số phần mềm ñã ñược nghiên cứu,
thiết kế và thực nghiệm như phần mềm TEST ONLINE [13], phần mềm LOTUS
[9]…Phần mềm TEST ONLINE có môi trường hoạt ñộng là MSDOS nên còn hạn
chế về font chữ và số lượng câu hỏi trắc nghiệm trong một ñề thi. Phần mềm
LOTUS do các giảng viên thuộc khoa Hóa trường ðại học sư phạm Hà Nội thiết kế
với khả năng chạy trên mạng nội bộ. Ưu ñiểm của chương trình là thao tác sử dụng
ñơn giản, ngân hàng ñề thi có ñầy ñủ các dạng câu hỏi TNKQ (ñúng sai, nhiều lựa
chọn, ghép ñôi, ñiền khuyết). Khi tổ chức thi, GV có thể chọn các nội dung ñề thi.
Kết thúc kì thi, HS có thể quan sát ñược kết quả thi của mình. Phần mềm LOTUS
ñã ñược triển khai cho lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy
học Hóa học cho 40 GV môn Hóa từ nhiều tỉnh và thành phố trong cả nước vào dịp
hè 2007. Tuy nhiên các chương trình cũng chỉ hỗ trợ cho ñối tượng là GV trong quá
trình KTðG. Nhìn chung, số lượng công trình nghiên cứu về vấn ñề này còn hạn
chế, các sản phẩm hầu hết chưa ñược ứng dụng rộng rãi sau nghiên cứu.
ðể hỗ trợ cho quá trình KTðG môn Hóa học, cũng ñã có một số công trình
nghiên cứu thiết kế các tài liệu tự học ñiện tử như các website tự học, các sách ñiện
tử (ebook), thư viện ñiện tử cho HS. Tuy nhiên, các sản phẩm này cũng chỉ dừng lại
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét