Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Giáo án ngữ văn 8 ( Cả năm)


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án ngữ văn 8 ( Cả năm)": http://123doc.vn/document/571215-giao-an-ngu-van-8-ca-nam.htm


Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động của giáo viên-học sinh

Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ
nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên?
GV: Nhận xét của em là đúng Hôm nay
chúng ta học bài mới: Cấp độ khái quát
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Nội dung cần đạt
HS: + VD về từ đồng nghĩa: Máy bay - phi cơ - tàu
bay, nhà thơng bệnh viện, đèn biển hải đăng
+ VD về từ trái nghĩa: Sống chết, nóng lạnh,
tốt xấu.
Các từ có mqh bình đẳng về ngữ nghĩa cụ thể: +
Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho
nhau trong một câu văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau
khi lựa chọn để đặt câu.
GV: ? a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá
? tại sao ?
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hơu? nghĩa của từ
chim rộng hơn hay hẹp hơn từ tu hú, sáo?
tại sao? Của cá rộng hay hẹp hơn cá rô, cá
thu? Tại sao?
c) Nghĩa các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn
nghĩa của những từ nào?
GV: Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Y/c: Tìm cá từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp
hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng
hơn.
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng &
nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa
có nghĩa hẹp đợc không? Tại sao?
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV hớng dẫn
Bài tập 2:
HS quan sát sơ đồ trong SGK
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
thú, chim, cá vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá.
Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn
cá từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu
- HS giải thích lý do.
Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn
cá từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm
vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
HS: Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây lim,
cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa cúc, hoa hồng
HS: 1. Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của những từ
ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
nó đợc bao hàm trong phạm vị nghĩa của 1 từ ngữ
khác.
2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có
nghĩa hẹp vì t/c rộng- hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là
tơng đối.
* HS đọc chậm rõ ghi nhớ ở SGK

- HS tự làm vào vở bài tập
a. Tính chất đốt d. Từ nhìn
b. Từ nghệ thuật e. Từ đánh
c. Từ thức ăn
Năm học 2009-2010
5
Giáo án Ngữ văn 8
Bài tập 3: GV hớng dẫn
a- Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi
b- Từ kim loại bao hàm các từ sắt, đồng, nhôm
c- Từ hoa quả bao hàm các từ chanh, cam chuối
d- Từ họ hàng bao hàm các từ ngữ họ nội, họ ngoại, bác, cô, chú, gì
e- Từ mang bao hàm các từ xách, khiêng, gánh
Bài tập 4: GV hớng dẫn


- Nhóm 3 động từ :chạy, vẫy, đuổi
(Chạy có phạm vi nghĩa rộng)
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò:
-Về nhà học kỹ phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài mới: Trờng từ vựng

Ngày soạn : 02-09-2008
Tiết 4: tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A/ Kết quả cần đạt đ ợc :
Giúp HS:
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phơng diện hính thức và nội dung.
- Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về
chủ đề.
B/ Chuẩn bị:
- SGK, SGV Ngữ văn 8 (tập 1)
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới: (GV giới thiệu bài mới)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS đọc thầm VB Tôi đi học
của Thanh Tịnh.
1- ? VB miên tả những việc đang xẩy ra
hay đã xảy ra? (Hiện tại, quá khứ)
I. Chủ đề của văn bản.
- VB miêu tả những việc đã xẩy ra, đó là những hồi t-
ởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.
Năm học 2009-2010
6
Giáo án Ngữ văn 8
2- ? Tg viết VB này nhằm mục đích gì?
GV chốt: Chủ đề của VB là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của tác
giả đợc thể hiện một cách nhất quán trong
VB.
GV nêu v/đ 1:
?Để tái hiện những ngày đầu tiên đi học,
Tg đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ
ngữ, câu ntn?
GV nêu 2 v/đ 2: ? Để tô đậm cảm giác
trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu
tiên đi học, Tác giả đã sử dụng các từ ngữ
và các chi tiết nghệ thuật thế nào?
GV nêu v/đề 3: Dựa vào kết quả phân tích
2 v/đ trên, em nào có thể trả lời: Thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của VB?
? Tính thống nhất này thể hiện ở những ph-
ơng
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về
một kỷ niệm sâu sắc từ thủa thiếu thời.
. II/ Tính thống nhất về chủ đề của VB
Nhan đề tôi đi học có ý nghĩa tờng minh, giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của VB là nói về chuyện
đi học.
- Các từ nữ: kỷ niện mơn man lần đầu tiên đến tr-
ờng, đi học, 2 quyển vở mới
HS : a) Trên con đờng đi học:
- Con đờng quen đi lại lắm lần bổng đổi khác, mới
mẽ.
- Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
b) Trên sân trờng (HS thảo luận)
c) Trong lớp học (HS thảo luận)
Là sự nhất quán ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/g đợc
thể hiện trong VB.
Hình thức: nhan đề của VB
diện nào?
-Gv: yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ
đề của VB.
Bài tập 2: GV hớng dẫn học sinh làm bài
- Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ, chi tiết
- Đối tợng: Xoay quanh nvật tôi
* HS lắng nghe
GV hớng dẫn học sinh: a) Căn cứ vào:
- Nhan đề của VB: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, t/d của cây
cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b) Các ý lớn của phần TB đợc sắp xếp hợp lý, không
nên thay đổi.
c) Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó của ngời
dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao
* Nên bỏ 2 câu b và d
Năm học 2009-2010
7
Giáo án Ngữ văn 8
Bài tập 3: * Nên bỏ câu c, h viết lại câu b: Con đờng quen
thuộc mọi ngày dờng nh bổng trở nên mới lạ.
Hoạt động4 Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục của VB
_____________________________________________________________

Soạn ngày 05-09-2008
Tiết 5-6: Văn bản
Trong lòng mẹ
(Trích tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng -
A. Kết quả cần đạt đ ợc: Giúp HS
- Đồng cảm với nổi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đ/v ngời mẹ
đáng thơng đợc biểu hiện qua ngòi bút hồi ký tự truyện thấm đợm chất trữ tình châm thành và
truyền cảm của tác giả.
- Rèn các kỷ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét mặt, tâm
trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống
thiết:. Cũng cố hiểu biết về thể loại tự truyện hồi ký; có thể so sánh với bài tôi đi học vừa học.
B. Chuẩn bị:
-Sgk-sgv
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
?Nêu nội dung-nghệ thuật của văn bản Tôi đihọc của Thanh Tịnh
Hoạt động 3: Giới thiệu
GV: Ai cha từng xa mẹ một ngày, ai cha từng chiụ cảnh mồ côi cha chỉ còn mẹ mà mẹ cũng
phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm xâu xa với tính cảnh đáng thơng và tâm hồn nồng nàn, t/c
mãnh liệt của chú bé Hồng đ/v ngời mẹ khốn khổ của mình. Hôm nay chúng ta sẽ học VB
- HS lắng nghe.
I/ Đọc Hiểu chung
1. Đọc: y/cầu: Giọng chậm, tình cảm chú ý từ ngữ, h/a của nhân vật tôi và từ ngữ, h/a của bà
cô.
- GV đọc mẫu HS lắng nghe sau đó gọi 3 4 HS đọc luân phiên nhận xét cách đọc.
2. Hiểu chú thích:
* HS đọc kỹ mục * của phần chú thích và nói vắn tắt về Nguyên Hồng và tác phẩm Những ngày
thơ ấu GV chốt lại.
Năm học 2009-2010
8
Giáo án Ngữ văn 8
- Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại, ông là t/g của tiểu thuyết Bỉ
vỏ, bộ tiểu thuyết dài Cửa biển (4 tập), các tập thơ trời xanh, sông núi qhg.
- Thời thơ ấu trải qua những ngày cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho t
2
hồi ký, tự
truyện cảm động Những ngày thơ ấu (1938-1940) của Nguyên Hồng. Tác phẩm gồm 9 chơng mỗi
chơng kể một kỷ niện sâu sắc. Đoạn trích trong lòng mẹ là chơng 4
3. Thể loại:
- Tiểu thuyết tự thuật (tự truyện): Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các kiểu VB kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm.
- Nhân vật ngời kể chuyện xng tôi ngôi thứ nhất cũng chính là tác giảz kể chuyện đời mình
một cách trung thực và chân thành.
4. Bố cục:
? Có thể chia đoạn trích thành 2 đoạn hay 3
đoạn?
- Có thể chia bài này thành 2 đoạn.
+ Từ đầu ngời ta hỏi đến chứ?
Cuộc gặp gở trò chuyện với bà cô.
+ Tiếp đó đến hết.
Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng.
II Đọc- Hiểu văn bản:
1. Nhân vật bà cô (Qua cái nhìn và tâm trạng của bé Hồng)
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
? Nhân vật bà cô đợc thể hiện qua những
chi tiết kể, tả nào? Những chi tiết ấy kết
hợp với nhau ntn và nhằm mục đích gì?
Mục đích ấy có đạt không?
HS lắng nghe
HS phát hiện, phân tích và suy luận.
- Đoạn 4 câu đầu có tác dụng gợi ra h/a không gian,
t/g sự việc để nhân vật bà cô
? Cử chỉ: Cời hỏi và nội dung câu hỏi của
bà cô có phản ánh đúng tâm trạng & t/c
của bà với chị dâu- mẹ bé Hồng với đứa
cháu ruột bé Hồng hay không? Vì sao
em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện
thực chất thái độ của bà? Rất kịch nghĩa là
gì? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách c xử
nh vậy?
xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu
ruột.
- Nvật bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gở và đối thoại
với bé Hồng Chủ động do bà tạo ra để nhằm mục
đích riêng của mình.
- Tính cách và tâm địa bà cô càng thể hiện rõ qua cuộc
nói chuyện lời nói, nụ cời, cử chỉ và thái độ của bà.
Cử chỉ đầu tiên của bà là cời hỏi cháu. Nụ cời và
câu hỏi có vẻ quan tâm, thơng cháu lại đánh vào tính
thích chuyện mới lạ, thích đi xa của trẻ. Khiến ngời
đọc liên tởng một bà cô tốt bụng, thơng anh chị, th-
ơng cháu. Nhng bé Hông bằng sự nhạy cảm, thông
minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt của bà.
- Rất kịch: giả dối, giả vờ. Bà cô cời hỏi ngọt ngào, dịu
dàng nhng không hề có ý định tốt đẹp gì với đứa cháu
mà nh là đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác với chính ngời
Năm học 2009-2010
9
Giáo án Ngữ văn 8
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi
gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra
sao? Điều đó thể hiện cái gì?
Sau đó cuộc đối thoại diễn ra ntn?
? Bà cô tíêp tục bộ mặt giả dối, đổi giọng ở
vai nghiêm nghị, thơng xót anh trai, bố bé
Hồng điều đó càng làm rõ b/c gì của bà
cô?
thân nhỏ bé, đáng thơng của mình.
- Bà cô: Mắt long lanh, nhìn cháu chằm chặp càng tỏ
sự giả dối và độc ác. Tiếp tục đóng kịch khi đó bé
Hồng im lặng, cúi đầu rng
2
muốn khóc, bà lại khuyên,
an ủi, khích lệ, tỏ ra rộng lợng hai chữ em bé
ngân dài
Bà cô lại tỏ ra lạnh lùng vô cảm trớc sự đau xót, đến
phẩn uất của đứa cháu. Bà ta kể về sự đói rách, túng
thiếu của ngời chị dâu cũ với vẽ thích thú ra mặt.
Tính cách của bà cô : Là ngời đàn bà lạnh lùng, độc
ác, nham hiểm. Đó là h/a mang ý nghĩa tố cáo hạng
ngời tàn nhẫn đến héo khô cả t/c ruột thịt trong XH
thực dân nữa phong kiến xa và không phải hoàn không
hoàn toàn không còn tồn tại trong XH ngày nay. H/a
bà cô gây cho ngời đọc sự khó chịu, căm ghét cũng
chính là H/a tơng phản giúp t/g thể hiện h/a ngời mẹ
và tình cảm của bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt
hơn.
(Tiết 2)
a) ý nghĩa cảm xúc khi trả lời cô
GV gọi học sinh kể đoạn 2
? Phản ứng tâm lý của chú bé Hồng khi nghe
những lời nói giả dối, thâm độc xúc phạm
sâu sắc đ/v mẹ chú?
? Nhận xét NT diễn tả tâm lý của bé Hồng ở
đoạn này?
b) Cảm giác sung sớng của Hồng cực điểm
2/ Tình thơng mãnh liệt của chú bé Hồng với ngời
mẹ đáng thơng của mình:
HS lắng nghe
Mới đầu nghe cô hỏi trong ký ức chú sống dậy h/a
vẽ mặt rầu
2
, sự hiền từ của mẹ
- Lần 2: Chú cúi đầu không đáp - đáp lại: Không
Lòng chú bé lại thắt chặt, khoé mắt cay cay.
- Lần 3: Lòng chú đau đớn phẫn uất: nớc mắt ròng
2

khi nghe bà cô kể tình cảm tội nghiệp của mẹ: Lòng
bé Hồng căm tức đến tuột cùng: Cổ họng nghẹn đắng
Lời văn dồn dập với các động từ mạnh
Năm học 2009-2010
10
Giáo án Ngữ văn 8
khi đợc ở trong lòng mẹ.
? Khi phát hiện ngời ngồi trên xe xuống
giống mẹ bé Hồng đã làm gì?
? Nếu ngời ngồi trên xe không phải là mẹ thì
điều gì xẩy ra?
? Thử phân tích cái hay của h/a so sánh ng-
ời mẹ với h/a dòng nớc?
Phân tích những chi tiết tả Hồng khi gặp mẹ?
? Giọt nớc mắt lần này có khác với giọt nớc
mắt khi trò chuyện với cô không?
? Phân tích những cảm giác của bé Hồng khi
ở trong lòng mẹ?
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt
- Cảm nhận thấm thía hơi mẹ.
GV cho HS xem bức tranh.
? Đoạn trích trong lòng mẹ gợi cho em điều gì?
III :Củng cố- Dặn dò
GV: Có nhà nớc nhận định: Nguyên Hồng là
nhà văn phụ nữ và nhi đồng. Nên hiểu ntn về
nhận định đó? Chia đoạn trích trong lòng
mẹ, em hãy chứng minh nhận định đó?
Đuổi theo xe, gọi Mợ ơi! Mợ ơi vội vã, bối rối,
lập cập.
Thẹn và cực khác gì ảo ảnh
So sánh rất đạt vì nó nói lên t/c khát khao tình mẹ
của bé Hồng.
T/g mtả rất ngắn gọn: Chú bé thở hồng hộc trán
đẩm mồ hôi, chân níu lại, oà khóc cứ thế nức nở.
Nó vẽ nên 1 không gian ánh sáng, của màu sắc, của
hơng thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi Chú bé Hồng
bồng bềnh trong cảm giác vui sớng, rạo rực, không
mãy may nghĩ ngợi gì (dẫn chứng) những lời nói cay
độc của bà cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giửa
dòng cảm xúc.
Diễn tả niềm vui sung sớng và hạnh phúc tột đỉnh
của đứa con xa mẹ, khát khao tình mẹ nay đợc mãn
nguyện.
- HS xem
- HS thảo luận, rút ra nghi nhớ ở SGK.
- Nguyên Hồng đặc biệt quan tâm và thể hiện thành
công những nvật phụ nữ và nhi đồng.
- Nguyên Hồng thông cảm sâu sắc với những đau khổ
của những phụ nữ (mẹ bé Hồng) phải sống khô héo,
không hạnh phúc bên ngời chồng già nghiện ngập, ng-
ời mẹ này còn khổ vì những tập tục pk nặng nề
Nhà văn dứt khoát bênh vực ngời phụ nữ đó khi goá
chồng đã phải lẫn lút sợ hãi vì trót đã đi bớc nữa, sinh
con khi cha đoạn tang chồng.
- Đó cũng là những ngời phụ nữ đẹp gơng mặt mẹ tôi tơi sáng, đôi mắt trong
- Nguyên Hồng đã viết chân thật và cảm động về những nổi đau trong trái tim dể thơng tổn của
tuổi thơ (Qua những lời nói của bà cô cố ý gieo vào lòng nó thái độ khinh miệt, ruồng rẫy mẹ).
Đồng thời Nguyên Hông cũng phát hiện và miêu tả những nét đẹp trong sáng, cảm động những tâm
hồn non trẻ

Soạn ngày 10-09-2008
Năm học 2009-2010
11
Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 7: Trờng từ vựng
A/ Kết quả cần đạt đ ợc:
Giúp HS
- Nắm đợc khái niệm trờng từ vựng
- Nắm đợc mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trờng từ vựng với các hiện tợng đồng nghĩa trái nghĩa và
các thủ pháp NT ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
- Rèn luyện kỷ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói, viết.
A. Chuẩn bị:
- SGK, SGV Ngữ văn 8
- Bài soạn, thiết kế bài giảng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:ổn định lớp
Hoạt động2:Bài cũ
?Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp?Cho ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là ng-
ời, động ật hay sự vật? Tại sao em biết đ-
ợc?
? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy 1 nhóm
từ thì ta có 1 trờng từ vựng. Vậy theo em
trờng từ vựng là gì?
GV chỉ định 1 HS đọc chậm rõ ghi nhớ sgk.
VD: Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, lêu
nghêu, gầy, béo, bị thịt
? Trờng từ vựng của nhóm từ trên là gì?
Nội dung cần đạt
I/ Thế nào là trờng từ vựng:
Dùng để chỉ ngời. Vì các từ ấy đều nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xđ.
Chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
Là tập hợp các từ có ít I 1 nét chung về nghĩa.
- HS lắng nghe.
- HS nghe, thảo luận.
Chỉ hình dáng của con ngời.
II/ Các bậc của trờng từ vựng và tác dụng của cách chuyển trờng từ vựng:
GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong sgk.
? Trờng từ vựng mắt có thể bao gồm những
TTV nhỏ nào? Cho VD
? Trong 1 TTV có thể tập hợp những từ có
từ loại khác nhau không? Tại sao?
? Do hiện tợng nhiều nghĩa 1 từ có thể
thuộc nhiều TTV khác nhau không? Cho
VD?
? T/d của cách chuyển TTV trong thơ văn
và trong cuộc sống hàng ngày? Cho VD?
GV chốt:
Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngơi, lông mày
- Hđộng của mắt: ngó, trông, liếc
Có thể vì: - ĐT chỉ sự vật: con ngời, lông mày.
- ĐT chỉ hành động: ngơ liếc.
- TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh.
Có thể thuộc nhiều TTV khác nhau.
a) Trờng mùi vị: chát, thơm.
b) Trờng âm thanh: the thé, êm dịu.
Tác dụng: làm tăng sức gợi cảm.
Năm học 2009-2010
12
Giáo án Ngữ văn 8
- Th
2
có hai bậc TTV: Lớn và nhỏ
- Các từ trong 1 TTV có thể khác nhau
- Các chuyển TTV có t/d làm tăng sức gợi
cảm.
VD: TTV về ngời chuyển sang TTV về động vật.

III/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV hớng dẫn HS tự làm
Bài tập 3: Thuộc TTV thái độ
Bài tập 4: Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò
- GV hớng dẫn HS về nhà làm các Bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới.
Soạn ngày 10-09-2008
Tiết 8: Bố cục của văn bản
A/ Kết quả cần đạt:
Giúp HS
- Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài làm sao cho mạch
lạc phù hợp với đối tợng và nhạn thức của ngời đọc.
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV ngữ văn 8.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2:bài cũ
?Chủ đề của văn bản là gì?em hiểunh thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Hoạt động 3:bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh.
? VB trên có thể chia làm mấy phần? Ghi
rõ ranh giới các phần đó?
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong VB
Nội dung cần đạt
I. Bố cục của văn bản:
Ba phần: 1) Ông Chu Văn An. danh lợi.
2) Tiếp theo đó cho vào thăm.
3) Khi ông mất mọi ngời đều thơng tiếc.
Nhiệm vụ: 1) Giới thiệu ông Chu V An
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
2/ Công lao uy tín và tính các của Chu Văn An.
3/ Tình cảm của mọi ngời đối với ông CVA.
Mối quan hệ:
+ Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trớc là tiền đề
cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần trớc.
+ Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của VB
Năm học 2009-2010
13
Giáo án Ngữ văn 8
GV kết luận: bố cục của VB thờng gồm 3
phần: MB, TB, KB; các phần này luôn có
mqh chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ
cho chủ đề của VB.
GV lấy VD
Nhận xét đánh giá
là ngời thầy đạo cao đức trọng
HS lắng nghe và thảo luận
II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của VB:
GV y/c HS đọc ở SGK
? Phần thân bài tôi đi học của TT đợc sắp
xếp trên cơ sở nào?
? Phân tích những diễn biến tâm lý của cậu
bé Hồng ở VB Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng.
? Hãy nêu trình tự khi miêu tả ngời, vật,
phong cảnh.
GV chốt lại: - VB thờng có bố cục gồm 3
phần: MB, TB, KB
- Nội dung phần thân bài thờng đợc sắp xếp
mạch lạc theo bài và ý đồ giao tiếp của ngời
viết.
* GV và HS đọc chậm, ghi nhớ
HS nghe và trả lời câu hỏi:
1/ Cách sắp xếp: - Hồi tởng và đồng hiện
- Liên tởng: so sánh, đối chiếu
2/ Diễn biến tâm lý: - T/c và thái độ
- Niềm vui hồn nhiên khi đợc ở trong lòng mẹ
Trình tự miêu tả
a) Tả ngời, vật con vật:
- Theo không gian: Từ xa đến gần hoặc ngợc lại.
- Theo thời gian: Quá khứ ,hiện tại, đồng hiện.
- Từ ngoại hình quan hệ, cảm xúc hoặc ngợc lại
b) Tả phong cảnh: - Theo không gian: Rộng, hẹp, gần
xa, cao thấp.
- Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngợc lại
- HS lắng nghe
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích:
a) + Theo không gian; - giới thiệu đàn chim từ xa đến gần, miêu tả đàn chim bằng những quan sát
mắt thấy tai nghe, xen với miêu tả là cảm xúc và nhỡng liên tởng, so sánh.
- ấn tợng về đàn chim từ gần đến xa.
b/ Theo không gian hẹp: Miêu tả trực tiếp Ba vì.
Năm học 2009-2010
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét