Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

Giáo án chuog 3 lop 10


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án chuog 3 lop 10": http://123doc.vn/document/556192-giao-an-chuog-3-lop-10.htm


Tiết 22: Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết:
+ Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion ? Có mấy loại ion ?
+ Liên kết ion được hình thành như thế nào ?
2/ Về kỉ năng: HS vận dụng : Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các
hợp chất ion .
II/ Phương pháp: hỏi đáp, suy luận
III/ Chuẩn bò: Hình vẽ tinh thể NaCl
IV/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV dẫn dắt HS cùng tham
gia giải quyết vấn đề sau:
GV đặt vấn đề: Cho Na có Z=11. em hãy
tính xem nguyên tử Na có trung hoà điện
hay không ?
GV hỏi tiếp: nếu nguyên tử Na nhường 1e,
em hãy tính điện tích của phần còn lại của
nguyên tử ?
GV kết luận: Nguyên tử trung hoà điện,
nên khi nguyên tử nhường hay nhận
electron thì trở thành phần tử mang điện
gọi là ion.
Hoạt động 2:
+GV nêu qui luật: Trong các phản ứng hoá
học, để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
nhường electron để trở thành ion dương
(gọi là cation )
+GV phân tích làm mẫu:Sự tạo thành ion
Li
+
từ nguyên tử Li .
Li (Z=3). Cấu hình electron của Li là
1s
2
2s
1
. để có cấu hình bền giống khí hiếm
gần nhất là He(1s
2
), nguyên tử Li dễ
nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng 2s
1
trở
I/ Sự tạo thành ion, cation,anion:
1/ Ion, cation, anion:
a/ Sự tạo thành ion:
Yêu cầu trả lời:
+ Na có 11p mang điện tích 11+
+Na có 11e mang điện tích 11-
+Do đó nguyên tử Na trung hoà điện
Yêu cầu trả lời:
+ Có 11p mang điện tích 11+
+ Có` 10e mang điện tích 10 –
+Phần còn lại của nguyên tử mang điện
tích 1+
b/ Sự tạo thành cation:
HS vận dụng: Hãy viết phương trình
nhường electron của các nguyên tử kim
loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron như :
K(2,8,8,1); Mg(2,8,2); Al(2,8,3) để trở
thành ion dương?
K - 1e  K
+
Mg - 2e  Mg
2+
Al - 3e  Al
3+
thành ion dương hay cation Li
+
.
PT: Li - 1e  Li
+

Hoạt động 3:
+GV nêu qui luật: trong các phản ứng hoá
học, để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng
nhận electron để trở thành ion âm, được
gọi là anion.
+GV phân tích làm mẫu:Sự tạo thành ion
florua từ nguyên tử Flo(Z=9)
F + 1e  F

Hoạt động 4: GV hướng dẩn HS nghiên
cứu SGK để biết thế nào là ion đơn
nguyên tử và ion đa nguyên tử.
Hoạt động 5:GV mô tả trên hình vẽ natri
cháy trong khí clo, sau đó đàm thoại dẩn
dắt HS làm rỏ các ý sau:
Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử
clo để biến đổi thành cation Na
+
, đồng thời
nguyên tử clo nhận 1e của nguyên tử natri
để biến đổi thànhanion Cl
-
1e

Na + Cl  Na
+
+ Cl
-
(2,8,1) (2,8,7) (2,8) ( 2,8,8)
Hai ion mang điện tích trái dấu hút nhau
bằng lực hút tónh điện, tạo nên phân tử
NaCl
Hoạt động 6:GV giới thiệu mô hình tinh
thể muối ăn, sau đó cùng HS thảo luận
tính chất mà các em đã biết khi sử dụng
hằng ngày ( tan trong nước, khó nóng
chãy, khó bay hơi…)
GV giới thiệu một số tính chất chung của
hợp chất ion:
c/ Sự tạo thành anion:
HS vận dụng: Viết phương trình nhận
electron để trở thành ion âm cho các
nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7
electron như: N,O,Cl
Cl + 1e  Cl

O + 2e  O
2-

2/ Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:
+ Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ
một nguyên tử. Ví dụ: Li
+
, Mg
2+
,S
2-
,F
-
+ Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên
tử mang điện tích dương hay âm.
Ví dụ: NH
4
+
, OH
-
, SO
4
2-

II/ Sự tạo thành liên kết ion:
HS ghi khái niệm về liên kết ion:
“ Liên kết ion là liên kết được hình thành
bởi lực hút tónh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu.”
Na
+
+ Cl
-
 NaCl
2. 1e
PTPƯ: 2Na + Cl
2
 2 Na
+
Cl
-
III/ Tinh thể ion:
1/ Tinh thể NaCl:Trong mạng tinh thể
NaCl, các ion Na
+
và Cl
-
được phân bố đều
đặn trên các đỉnh của hình lập phương.
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược
dấu gần nhất.
2/ Tính chất chung của hợp chất ion:
+ Tinh thể ion rất bền, do lực hút tónh điện
giữa các ion trái dấu lớn
Hoạt động 7: GV củng cố toàn bài bằng
câu hỏi:
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu
hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử
kim loại và nguyên tử phi kim có khuynh
hướng gì đối với electron ở lớp ngoài cùng
của mình ?
+ Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng
chãy, khó bay hơi
+ Tan nhiều trong nước và dung dòch dẫn
điện ( trạng thái rắn không dẫn điện)
V/ Bài tập ở nhà:
+ Bài 1,2,3,4,5,6 SGK trang 60
+ Bài 3.3 , 3.4 , 3.5 SGK trang 21
Tiết 23 + 24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết: sự tạo thành liên kết cọng hóa trò trong đơn chất, hợp chất. Khái
niệm về liên kết cộng hóa trò. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trò.
2/ Về kỉ năng: HS vận dụng : Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối :
liên kết cộng hóa trò không cực, liên kết cộng hóa trò có cực, liên kết ion.
II/ Phương pháp: hỏi đáp, suy luận
III/ Chuẩn bò: GV hướng dẩn HS ôn tập về các nội dung:
+ Một số nhóm A tiêu biểu để nắm chắc lớp võ bền của khí hiếm
+ Sử dụng bảng tuần hoàn
+ Viết cấu hình electron
+ Độ âm điện
IV/ Hoạt động dạy học:
PHẦN THỨ NHẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV kiểm tra HS kiến thức
của bài cũ :
+Để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm , các nguyên tử kim loại và các
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì ?
+ Liên kết ion được hình thành như thế
nào?Bản chất của liên kết ion là gì?
+ Vậy đối với các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hay những nguyên tố có tính
chất gần giống nhau, chúng liên kết với
nhau như thế nào ?
Hoạt động 2:GV cùng HS thảo luận theo
dàn ý sau:
+ Em hãy viết cấu hình electron của
nguyên tử H và nguyên tử He.
+ Để đạt cấu hình bền giống He , thì lớp
ngoài cùng của nguyên tử H còn thiếu
mấy electron?
+ Vậy hai nguyên tử H liên kết với nhau
bằng cách nào ?
I/ Sự hình thành liên kết cộng hóa trò:
1/ Liên kết cộng hóa trò hình thành giữa
các nguyên tử giống nhau- Sự hình thành
phân tử đơn chất :
a/ Sự hình thành phân tử hiđro ( H
2
):
Hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau
bằng cách mỗi nguyên tử góp 1e tạo thành
cặp electron chung trong phân tử

:H H H H


+ →
H : H được gọi là công thức electron.
Nếu thay dấu (: )bằng một gạch, ta có
H
_
H gọi là công thức cấu tạo. Giữa 2 hai
nguyên tử hiđro có 1 cặp electron liên kết
Hoạt động 3: tương tự hoạt động 2 , cho
HS viết cấu hình của nitơ và so sánh với
nguyên tố khí hiếm gần nhất. Từ đó biết
sự hình thành liên kết giữan 2nguyên tử
nitơ
Hoạt động 4: GV củng cố, từ đó xây dựng
khái niệm liên kết cộng hóa trò
Hoạt động 5:GV và HS thảo luận theo dàn
y ùsau:
Từ cấu hình electron của nguyên tử H và
nguyên tử Cl. Em hãy trình bày sự góp
chung electron của chúng để tạo thành
phân tử HCl
Hoạt động 6:GV cùng HS thảo luận theo
dàn ý sau:
Từ cấu hình electron của C và O. Em hãy
trình bày sự góp chung electron giữa các
nguyên tử để tạo thành phân tử CO
2
?
biểu thò bằng một gạch (
_
), đó là liên kết
đơn
b/ Sự hình thành phân tử nitơ (N
2
):
Mỗi nguyên tử Nitơ phải góp chung 3e
: : : : : :N N N N+ →
g g
MM
hay N

N
(CT electron ) (CT cấu tạo)
*Khái niệm về liên kết cộng hóa trò:
+ Liên kết cộng hóa trò là liên kết được
tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều
cặp electron chung.
+ Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên
kết cộng hóa trò
+ Liên kết trong phân tử H
2
và N
2
tạo nên
từ 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố, do
đó liên kết trong các phân tử đó không bò
phân cực. Đó là liên kết cộng hóa trò
không cực.
2/ Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau-
sự hình thành phân tử hợp chất :
a/ sự hình thành phân tử hiđro clorua(HCl)
Trong phân tử hiđro clorua mỗi nguyên tử
(H và Cl) góp chung 1e tạo thành 1 cặp
electron chung để tạo nên một liên kết
cộng hóa trò.Độ âm điện của Cl lớn hơn
của H, nên cặp electro9n chung bò lệch về
phía Cl, liên kết cộng hóa trò này bò phân
cực

: : :H Cl H Cl+⋅ →
gg gg
g
gg
gg
Hay H
_
Cl
(CT electron) ( CT cấu tạo)
b/ Sự tạo thành phân tử khí cacbonic(CO
2
)
Trong phân tử CO
2
, nguyên tử C ở giữa 2
nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với
mỗi nguyên tử O 2e, tạo ra 2 liên kết đôi
: : : :: :: :O C O O C O


+ + →
gg
gg gg gg
gg gg
g g
hay O=C=O
(CT electron ) ( CT cấu tạo)

PHẦN THỨ HAI
Tiết 25: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết:
+ Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử. Liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử là liên kết
cộng hóa trò. Tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử.
+ Cấu tạo mạng tinh thể phân tử. Liên kết trong mạng tinh thể phân tử là liên kết yếu
giữa các phân tử. Tính chất chung của mạng tinh thể phân tử.
2/ Về kỉ năng: HS vận dụng:
+ So sánh mạng tinh thể nguyên tử, mạng tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.
+ Biết tính chất chung của từng loại mạng tinh thể để sử dụng được tốt các vật liệu có cấu
tạo từ các loại mạng tinh thể kể trên.
II/ Phương pháp: Toạ đàm, so sánh, suy luận
III/ Chuẩn bò:Hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion
IV/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:GV cho HS quan sát hình vẽ
mạng tinh thể kim cương
GV hỏi: Nguyên tử Cacbon có bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng? ( 4e)
GV mô tả: Kim cương, một dạng thù hình
của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.
Nguyên tử cacbon có 4e ở lớp ngoài cùng.
Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử
cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân
cận bằng 4 cặp electron chung, đó là 4
liên kết cộng hoá trò. Các nguyên tử
cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ
diện đều.
GV khái quát hoá > HS ghi vào vỡ
Hoạt động 2:GV gợi ý, HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể các tính chất mà em biết về kim
cương?
+ Tại sao kim cương rắn như vậy?
Hoạt động 3:HS quan sát hình vẽ mạng
tinh thể iôt và mạng tinh thể nước đá
GV mô tả:
+Tinh thể Iôt (I
2
) là tinh thể phân tử, ở
I/ Tinh thể nguyên tử:
1/ Tinh thể nguyên tử:
Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những
nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn,
theo một trật tự nhất đònh trong không gian
tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm
nút của mạng tinh thể là những nguyên tử
liên kết với nhau bằng các liên kết cộng
hóa trò.
2/ Tính chất chung của tinh thể nguyên tử:
Lực liên kết cộng hóa trò trong tinh thể
nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên
tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chãy
và nhiệt độ sôi cao.
Kim cương có độ cứng lớn nhất, nên được
qui ước có độ cứng là 10 đơn vò.
II/ Tinh thể phân tử:
1/ Tinh thể phân tử:
Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử
được sắp xếp một cách đều đặn, theo một
trật tự nhất đònh trong không gian tạo
nhiệt độ thường iôt ở thể rắn với cấu trúc
tinh thể mạng lập phương tâm diện. Các
phân tử iôt ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6
mặt hình lập phương.
+ Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân
tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử
nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận
nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi
phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân
tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của tứ diện đều
khác
Hoạt động 4:
GV gợi ý để HS nói lên tính chất mà các
em biết về iôt, nước đá, băng phiến( VD:
nước đá dể tan, băng phiến trong tủ quần
áo dể bay hơi)
GV đặt vấn đề: Tại sao tinh thể phân tử dể
bay hơi?
Hoạt động 5: GV củng cố toàn bài bằng
câu hỏi sau:
Em hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và
liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và
mạng tinh thể phân tử?
thành mạng tinh thể. Ở các nút của mạng
tinh thể là những phân tử liên kết với nhau
bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
Phần lớn các chất hữu cơ, các đơn chất phi
kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành
mạng lưới tinh thể phân tử
VD: O
2
, N
2
, H
2
, H
2
O, H
2
S, CO
2

2/ Tính chất chung của tinh thể phân tử:
Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn
tồn tại như những đơn vò độc lập và hút
nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân
tử. Vì vậy, các tinh thể phân tử dể nóng
chãy, dể bay hơi. Các tinh thể phân tử
không phân cực dể hoà tan trong các dung
môi không phân cực như: benzen, toluen,
cacbon tetraclorua,
V/ Hướng dẩn giải bài tập:
Bài 1: câu C bài 2: câu B
HS làm bài 3,4,5,6 SGK trang 86 và 3.31, 3.32, 3.33 Sách bài tập trang 25
Tiết 26: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết:Hoá trò của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất
cộng hóa trò; số oxi hóa.
2/ Về kỉ năng: HS vận dụng:xác đònh đúng điện hóa trò, cộng hóa trò, số oxi hoá
II/ Phương pháp: Toạ đàm, so sánh, suy luận
III/ Chuẩn bò: Bảng tuần hoàn, ôn tập liên kết ion, liên kết cộng hóa trò
IV/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:
+ GV nêu qui tắc
+ HS ghi vào vở
+ GV phân tích làm mẫu: NaCl là hợp chất
ion được tạo nên từ cation Na
+
và anion
Cl
-
. Theo qui tắc trên, Na có điện hóa trò là
1
+
và Cl có điện hóa trò là 1
-
+ HS xác đònh điện hóa trò của từng
nguyên tố trong mỗi hợp chất sau:
K
2
O , CaCl
2
, Al
2
O
3
, KBr.
Hoạt động 2:
+ GV nêu qui tắc
+ HS ghi vào vỡ
+GV phân tích làm mẫu:
VD:
H
H N H
|
− −
, H-O-H ,
H
H
H C H
|
|
− −
Trong phân tử NH
3
nguyên tử N có 3 liên
kết cộng hóa trò, nguyên tố N có cộng hoá
trò 3; Mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng
hóa trò, nguyên tố H có cộng hoá trò 1.
+HS vận dụng xác đònh cộng hoá trò của
từng nguyên tố trong các hợp chất H
2
O,
CH
4

Hoạt động 3:
+ GV đặt vấn đề: số oxi hoá thừơng được
sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng
oxi hoá khử.
+ GV trình bày khái niệm số oxi hoá và
từng nguyên tắc xác đònh số oxi hoá kèm
theo ví dụ minh hoạ
I/ Hoá trò:
1/ Hoá trò trong hợp chất ion:
Trong hợp chất ion, hóa trò của một
nguyên tố bằng điện tích của ion và được
gọi là điện hóa trò của nguyên tố đó
Thông thường điện hóa trò của kim loại
bằng số e mà nguyên tử nhường và đòen
hóa trò của phi kim bằng số e mà nguyên
tử nhận
2/ Hoá trò trong hợp chất cộng hóa trò:
Trong hợp chất cộng hóa trò, hoá trò của
một nguyên tố được xác đònh bằng số liên
kết của nguyên tử nguyên tố đó trong
phân tử và được gọi là cộng hóa trò của
nuyên tố đó.
II/ Số oxi hóa:
1/ Khái niệm(SGK)
2/ Qui tắc xác đònh số oxi hoá:
 Qui tắc 1 : số oxi hoá của nguyên
tố trong các đơn chất bằng không.
VD: số oxi hoá của Cu, Zn, O trong các
đơn chất Cu, Zn , O
2
đều bằng không
 Qui tắc 2 : Trong hầu hết các hợp
+ HS vận dụng tính số oxi hoá Cl trong các
hợp chất sau: HCl , HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
+ GV nêu cách ghi số oxi hoá: số oxi hoá
được viết bằng chữ số thường, dấu đặt
phía trước và được đặt ở trên kí hiệu
nguyên tố
VD:
3 1
3
N H
− +

Hoạt động 4: GV củng cố toàn bài bằng
bảng tổng kết:
Công thức Cộng hoá
trò
Số oxi hoá
N N≡
N là 3 N là 0
Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0
H-O-H H là 1
O là 2
H là +1
O là -2
Công thức Điện hoá trò Số oxi hoá
NaCl Na là 1+
Cl là 1-
Na là +1
Cl là -1
CaCl
2
Ca là 2+
Cl là 1-
Ca là +2
Cl là -1
chất, số oxi hoá của hidro bằng +1
( trừ một số trường hợp như hidrua
kim loại(NaH,CaH
2
). Số oxi hoá
của oxi bằng -2( trừ OF
2
,peoxit
như H
2
O
2
…)
 Qui tắc 3 : Trong một phân tử, tổng
số oxi hoá của các nguyên tố bằng
không.
VD: xác đònh số oxi hoá của nitơ trong
NH
3
, HNO
3
Trong NH
3
: x+3(+1)=0  x=-3
Trong HNO
3
: 1+x+3(-2)=0  x=+5
 Qui tắc 4: Số oxi hoá của các ion
đơn nguyên tử bằng điện tích của
ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng
số oxi hoá của các nguyên tố bằng
điện tích của ion.
VD: tính số oxi hoá của S trong SO
4
2-
x+ 4(-2)=-2  x=+6
V/ hướng dẩn giải bài tập:
Bài 1: câu B Bài 2: Câu A
HS làm bài tập 3,4,5,7 SGK trang 74. Riêng bài 6 dành cho HS khá
Tiết 27+ 28: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS nắm vững:
+ Liên kết ion ,liên kết cộng hoá trò
+ Sự hình thành một số loại phân tử
+Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể
2/ Về kỉ năng:
+ Xác đònh hoá trò và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất
+ Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hoá học.
II/ Phương pháp: Thảo luận
III/ Chuẩn bò: HS chuẩn bò trước nội dung bài luyện tập ở nhà
IV/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS thảo luận
vấn đề thứ 1: Liên kết hoá học.
Bài tập 2 (SGK): Trình bày sự giống nhau
và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết
ion, liên kết cộng hoá trò không cực và
liên kết cộng hoá trò có cực.
+ HS phát biểu điền dần vào các ô trong
bảng tổng kết sau:
So sánh Liên kết
CHT
không
cực
Liên kết
CHT có
cực
Liên kết
ion
Giống
nhau về
mục
đích
Các nguyên tử kết hợp với
nhau để tạo ra cho mỗi
nguyên tử lớp e ngoài cùng
bền vững gióng khí hiếm
Khác
nhau về
cách
hình
thành
liên kết
Dùng
chung e.
cặp e
không bò
lệch
Dùng
chung e.
cặp e bò
lệch về
nguyên
tử có độ
âm điện
mạnh
hơn
Cho và
nhân
electron
Thường
tạo nên
Giữa
các
nguyên
tử của
cùng
một
nguyên
tố PK
Giữa phi
kim
mạnh
yếu
khác
nhau
Giữa
kim loại
và phi
kim
Nhận LKCHT có cực là dạng trung
Hoạt động 2:GV tổ chức cho HS thảo luận
vấn đề về mạng tinh thể
Bài tập 6(SGK): Lấy ví dụ về tinh thể ion,
tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. So
sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh
thể đó, giải thích? Tinh thể nào dẩn điện
được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẩn
điện khi nóng chảy và khi hoà tan trong
nước?
Hoạt động 3:GV tổ chức cho HS thảo luận
về vấn đề : điện hoá trò.
Bài tập 7(SGK): Xác đònh điện hoá trò của
các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các
hợp chất với các nguyên tố nhóm IA
Hoạt động 4:GV tổ chức thảo luận vấn đề:
hoá trò cao nhất với oxi và hoá trò với
hydro trong bảng tuần hoàn
Bài tập 8(SGK):
a/ Dựa vào vò trí của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các
nguyên tố sau đây những nguyên tố nào
có cùng hoá trò trong các oxit cao nhất:
Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br
xét gian giữa LKCHT không cực
và liên kết ion
yêu cầu trả lời:
+ VD:
Tinh thể ion: NaCl, MgO, CsCl
Tinh thể nguyên tử: kim cương
Tinh thể phân tử: băng phiến, iot, nước đá,
cacbon đioxit
+ so sánh nhiệt độ nóng chảy
*Lực hút giữa các ion ngược dấu lớn nên
tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion
đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
*Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên
tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử dều
bền vững, khá cứng, khó nóng chảy , khó
bay hơi
*Trong tinh thể phân tử, các phân tử hút
nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân
tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dể nóng chảy,
dể bay hơi
+Tinh thể nào dẩn điện được ở trạng thái
rắn? (Không có tinh thể nào)
Gợi ý trả lời:
+ Các nguyên tố nhóm IA có số e ở lớp
ngoài cùng là 1, có thể nhường đi 1e, nên
có điện hoá trò là 1+
+Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA,
VIIA có 6,7 e lớp ngoài cùng, có thể nhận
thêm 2 hay 1e, nên có điện hoá trò là 2-,1-
Yêu cầu trả lời:
Những nguyên tố có cùng hoá trò trong các
oxit cao nhất:
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
Si, C P, N S, Se Cl, Br
b/ Những nguyên tố nào sau đây có cùng
hoá trò trong hợp chất khí với hydro:
P, S, F, Si, Cl, N, As, Te
Hoạt động 5:GV tổ chức HS thảo luận vấn
đề về số oxi hoá
Bài tập 9(SGK):
a/ Xác đònh số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P
trong các phân tử: KMnO
4
, Na
2
Cr
2
O
7
,
KClO
3
, H
3
PO
4
b/ Xác đònh số oxi hoá của N, S, C, Br
trong các ion: NO
3
-
, SO
4
2-
, CO
3
2-
, Br
-
, NH
4
+
Hoạt động 6:GV tổ chức HS thảo luận vấn
đề về độ âm điện và hiệu độ âm điện
Bài tập 3(SGK):cho dãy oxit sau đậy:
Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
Dựa vào giá trò độ âm điện của 2 ngiuyên
tử trong phân tử, hãy xác đònh loại liên kết
trong từng phân tử oxit
Bài tập 4(SGK):
a/ Dựa vào giá trò độ âm, hãy xét xem tính
phi kim thay đổi như thế nào trong dãy
nguyên tố sau: F, O, Cl, N
b/ Viết công thức electron và công thức
cấu tạo của các phân tử sau: N
2
, CH
4
, H
2
O,
NH
3
. Xét xem phân tử nào có liên kết
CHT không phân cực, liên kết CHT phân
cực mạnh nhất
Hoạt động 7:GV tổ chức cho HS củng cố
kỉ năng giải 2 dạng bài tập sau:
Bài tập 1(SGK):Viết PT biểu diển sự hình
thành ion từ các nguyên tử tương ứng
Bài tập 5 (SGK):Nguyên tử của một
nguyên tố có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
3
.
Xác đònh vò trí của nguyên tố đó trong
bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử
Yêu cầu trả lời:
RH
4
RH
3
RH
2
RH
Si N,P,As S,Te F, Cl
HS lên bảng ghi số oxi hoá lên đầu kí hiệu
nguyên tố
7 6 5 5
4 2 2 7 3 3 4
, , ,K Mn O Na Cr O K Cl O H P O
+ + + +
5 6 4 1 3
2 2
3 4 3 4
, , , ,N O S O C O Br N H
+ + + − −
− − − − +
HS dựa vào hiệu số độ âm điện để xác
đònh loại liên kết
Trả lời: F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,04
Nhận xét: tính phi kim giãm dần
; ; ;
H H
H
N N H C H H O H H N H
| |
|
≡ − − − − − −
Phân tử N
2
, CH
4
có liên kết CHT không
phân cực. Phân tử có liên kết CHT phân
cực mạnh nhất là H
2
O
HS lên bảng thực hiện:
Na  Na
+
+ 1e ; Cl + 1e  Cl
-
Mg Mg
2+
+ 2e ; S +2e  S
2-
Al  Al
3+
+ 3e ; O + 2e  O
2-
Yêu cầu trả lới:
+ tổng số e là 7, suy ra STT của nguyên tố
là 7
+có 2 lớp electron, suy ra nguyên tố ở chu
kì 2

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét