Thứ Tư, 16 tháng 4, 2014

Bám sát địa lí 10 - Tư liệu địa lí phổ thông


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Bám sát địa lí 10 - Tư liệu địa lí phổ thông": http://123doc.vn/document/556967-bam-sat-dia-li-10-tu-lieu-dia-li-pho-thong.htm


Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 2008
TIẾT 12:
ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS khắc sâu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành vận tải đường biển và
hàng không
2. Kĩ năng:
- Phân tích BĐ vận tải biển quốc tế
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường biển và khí quyển
II. Chuẩn bị và phương pháp
1. Chuẩn bị:
- SGK, SGV,BĐ các luồng vận tải biển, tranh ảnh
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố GTVT?
3. Bài mới:
ĐVĐ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Họat động cả lớp
Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS, dựa vào hiểu
biết của bản thân, đọc SGK và cho biết:
1. Đường biển
- Đảm bảo phần lớn trong vận tải hàng hóa
quốc tế
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
- Nêu vai trò của ngành vận tải biển?
- Cơ sở của ngành vận tải biển.
- Phân tích vai trtò của cảng biển. Có mấy
loại cảng biển.
Bước 2: HS trình bày, HS khác bổ sung.
Bước 3: Giáo viên yêu cầu HS chuẩn hóa
kiến thức
+ Vai trò: Bến đỗ an toàn, Đầu mối vận tải,
Hạt nhân kinh tế vùng ven biển
+ Có cảng chuyên dụng (Cảng cá, contenner,
than), cảng tổng hợp.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: HS dựa vào hiểu biết của bản thân,
đọc SGK và chứng minh: Vận tải hàng không
là ngành trẻ, phát triển nhanh và phân bố tập
trung ở các nước phát triển
- Kể tên một số hãng chế tạo máy bay, hãng
hàng không nổi tiếng trên thế giới.
Bước 2: HS trình bày, HS khác bổ sung
Bước 3: Giáo viên yêu cầu HS chuẩn hóa
kiến thức
- A380 dài 70m, cao 24m, bay 15000 km
không cần tiếp nhiên liệu, nặng 560 tấn, chở
được 830 hk và hàng hóa kèm theo. Giá 210
triệu USD
- Tại sao tuyến hk Bắc Mỹ- Châu Âu lại nhộn
nhịp nhất thế giới ?
- Cơ sở của vận tải đường biển là:
+ Đội tàu biển
+ Hệ thống cảng biển
+ Cơ sở công nghiệp
- Quá trình phát triển:
+ Rất sớm
+ Phát triển mạnh từ nửa sau thế kỉ XX bắt
đầu có chuyên môn hóa phương tiện vận
chuyển, tăng cường thiết bị thông tin, hiện đại
hóa cảng biển
+ Hiện nay: Đẩy mạnh chuyên môn hóa trong
vận chuyển, tổ chức cảng biển theo chiều sâu
+ Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển rất lớn
2. Đường hàng không
- Là ngành vận tải trẻ được phát triển mạnh
mẽ và phân bố rộng ở nhiều nước trên thế
giới
+ Ra đời N.1919 khi đường bay thường
xuyên Pari- Luân Đôn khánh thành
+ Phát triển mạnh: Phương tiện hiện đại, vận
chuyển tầm xa hơn, vận tốc tăng 3529 km/h,
khối lượng vận chuyển hàng hóa, hành khách
tăng
- Cường quốc hàng không trên thế giới
+ Sản xuất máy bay: Hoa Kì ( Boing,
Douglas, Loockheed), Tây Âu ( Asbus)
+ Số lượng sân bay tập trung ở Hoa Kì, Châu
Âu
+ Các nước này chiếm tỉ lệ lớn về vận chuyển
hàng hóa và hành khách của ngành hàng
không thế giới
+ Tuyến sầm uất nhất là C.Âu- B.Mỹ
4. Củng cố:
- Chỉ ra ưu và nhược điểm hai ngành vận tải trên.
5. Dặn dò: Học bài
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn: 2008
TIẾT 14
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VÀ CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS khắc sâu kiến thức về cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và tính cán cân xuất nhập khẩu
II. Chuẩn bị và phương pháp
1. Chuẩn bị:
- Bảng số liệu, phấn màu
2. Phương pháp
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân tích ưu và nhược điểm của vận tải đường biển và vận tải đường hàng không.
3. Bài mới
ĐVĐ
Hoạt động của Giáo viên và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động cá nhân
Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa
vào hiểu biết nêu công thức tính CC,
Tổng XNK, tỉi lệ giữa xuất khẩu và
nhập khẩu
Bước 2: HS trả lời và làm bài tập
1. Cán cân xuất nhập khẩu
- Công thức:
CCXNK = XK – NK
Tổng XNK = XK + NK
Tỷ lệ xuất nhập khẩu = XK/NK
- Bài tập ví dụ
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
VD. Cho 2 HS lên bảng làm
Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức
Hoạt động cá nhân
Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS phânt
tích gàng hóa xuất nnhập khẩu của
hai nhóm nước phát triển và đang
phát triển
Bước 2: HS trả lời và làm bài tập ví
dụ
Bước 3: Giáo viên yêu cầu HS chuẩn
hóa kiến thức
+ Cho bảng số liệu: Xuất nhập khẩu của Việt Nam,
GĐ 1989 - 2005
(ĐV triệu USD)
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
1989 1946,0 2565,8
1992 2580,7 2540,7
1995 5448,9 8155,4
1999 11540,0 11622,0
2003 20.000 25.000
2005 39.500 45.600
+ Kết quả:
Năm Tổng (Triệu
USD)
Cán cân
(Triệu USD)
Tỷ lệ (%)
1989 4511,8 - 619,8 75,8
1992 5121,4 + 40 101,6
1995 13604,3 - 2706,5 66,8
1999 23162 - 8,2 99,3
2003 45.000 - 5000 80,0
2005 85.100 - 6100 86,6
2. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu
- Nước phát triển:
+ Xuất khẩu SP công nghiệp chế biến, dịch vụ, hàng
tiêu dùng.
+ Nhập khẩu nguyên nhiên liệu, nông sản
- Nước đang phát triển:
+ Xuất khẩu SP công nghiệp sơ chế, khoáng sản, hàng
tiêu dùng
+ Nhập khẩu SP công nghiệp chế biến, dịch vụ, hàng
tiêu dùng.
- Bài tập ví dụ:
+ Bài tập 3, trng 198. SGK nâng cao
+ Đáp án:
 Tính bánn kính xuất khẩu và nhập khẩu, bán
kính tương quan giữa châu Á và châu Mỹ
 Vẽ biểu đồ hình tròn 2 nửa
 Có chú giải và tên biểu đồ
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
4. Củng cố:
- Nêu kỹ năng vẽ biểu đồ hình tròn
5. Dặn dò: Học bài
Ngày soạn: 2008
TIẾT 15
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
- Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập
2. Kĩ năng
- Nhận thức và đánh giá thực tế địa phương
3. Thái độ
- Bản thân cần nhận thức được yêu cầu trong quá trình hội nhập.
II. Chuẩn bị và phương pháp
1. Chuẩn bị:
- Bảng số liệu, sơ đồ và tài liệu
2. Phương pháp
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân, thảo luận
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu công thức tính cán cân xuất nhập khẩu, tổng XNK, tỷ lệ XNK?
3. Bài mới:ĐVĐ
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
Hoạt động của Giáo viên và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cặp nhóm
- Bước 1: HS dựa vào hiểu biết của bản thân,
nêu nét khái quát về WTO
+ Quá trình ra đời và phát triển
+ Nguyên tắc hoạt động
+ Chức năng của WTO
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết của mình cho biết:
+ Việt Nam gia nhập WTO khi nào? Việt
Nam là thành viên thứ bao nhiêu?
+ Cơ hội và thách thức của Việt Nam?
+ Thanh niên phải làm gì trước sự kiện Việt
Nam gia nhập WTO?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
1. Khái quát về WTO
a. Quá trình ra đời và phát triển
- Thành lập ngày 1/1/1995 trên cơ sở tiền
thân là GATT (Thành lập năm 1947)
- Ngày càng kết nạp nhiều thành viên, là tổ
chức thương mại lớn nhất thế giới, hiện có
150 TV
b. Nguyên tắc hoạt động
- Không phân biệt đối xử về thương mại
- Tự do hóa mậu dịch
- Bảo hộ mậu dịch trong nước bằng hàng dào
thuế quan
- Nguyên tắc ổn định thương mại
- Cạnh tranh lành mạnh
- Không hạn chế số lượng hàng hóa nhập
khẩu
- WTO là một tổ chức thương mại hàng đầu,
tiến tới tự do hóa thương mại
- Nguyên tắc khuyến khích phát triển và cải
cách kinh tế
- Nguyên tắc giải quyết bất đồng thương mại
c. Chức năng của WTO
- Quản lí và thực hiện các hiệp định đa
phương và nhiều bên
- Làm diễn đàn cho các cuộc đàm phán
thương mại đa phương
- Giải quyết tranh chấp thương mại
- Giám sát chính sách thương mại quốc gia
- Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác, hoạch
định chính sách kinh tế toàn cầu
- Đào tạo và hỗ trợ kĩ thuật cho nước đang
phát triển
2. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nma
- 7/11/2006 là thành viên của WTO, 1/2007 là
TV chính thức và đầy đủ
- Cơ hội:
 Tiếp cận và mở rộng thị trường
 Hoàn htiện hệ thống luật pháp kinh tế
 Thu hút đầu tư nông nghiệp , nhận
chuyển giao KHCN mới
 Bình đẳng trong hoạch định chính sách
TM toàn cầu
 Thúc đẩy tiến trình cải cách trong
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
nước
 Nâng cao vị thế Việt Nam/ trường
quốc tế
- Thách thức:
 Cạnh tranh gay gắt, sâu rộng hơn
 Nguy cơ phá sản của một bộ phận
doanh nghiệp
 Biến động của thị trường thế giới đến
Việt Nam
 Đặt ra nhiều vấn đề mới trong bảo vệ
môi trường, an ninh, văn hóa
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm khái quát về WTo?
5. Dặn dò:
- Tìm tài liệu hiểu thêm về WTO
Ngày soạn: 2008
TIẾT 16: ĐỊA LÍ DU LỊCH
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm, vai trò của du lịch, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
và phân bố du lịch
2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ và phân tích được tiềm năng du lịch địa phương
II. Chuẩn bị và phương pháp
1. Chuẩn bị:
- BĐ du lịch Việt Nam, tài liệu và tranh ảnh
2. Phương pháp
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân, thảo luận
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức:
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu đặc điểm khái quát về WTo?
3. Bài mới: ĐVĐ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cả lớp
- Bước 1: Giáo viên nêu khái niệm du lịch
- Bước 2: HS theo dõi nắm khái niệm
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết của mình cho biết:
+ Vai trò của du lịch?
+ Phân tích vai trò kinh tế -xã hội? Chính trị
văn hóa?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
HĐ 3: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết của mình cho biết:
+ Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và
phân bố du lịch?
+ Dựa vào BĐ du lịch Việt Nam nêu các
dạng tài nguyên du lịch?
+ Điều kiện sống, thời gian, chính trị có ảnh
hưởng như thế nào đến phát triển du lịch?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
1. Khái niệm và vai trò
- Du lịch là một hoạt động của dân cư trong
thời gian rỗi liên quan đến sự di chuyển và
lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường
xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh và phát
triển thể chất, tinh thần, nâng cao trình độ văn
hóa, kéo theo tiêu thụ những giá trị về tài
nguyên, kinh tế và văn hóa
- Vai trò:
+ Kinh tế xã hội:
 Gìn giữ và hồi phục sức khẻo và tăng
cường sức sống cho nhân dân
 Phát triển nguồn lao động về chất
lượng và tinh thần
 10,6% lao động thế giới, 10,2% GNP
nên giá trị kinh tế cao
+ Chính trị, văn hóa:
 Làm cho con người gần gũi với thiên
nhiên
 Tiếp nhận và phát triển các giá trị văn
hóa, phong tục, tập quán
2. Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển du
lịch
- Tài nguyên du lịch:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên:
 ĐH: Cattơ, bờ biển, đảo….
 KH
 Thủy văn: Nước trên mặt, nước
khoáng…
 SV: VQG, KBT…
+ Tài nguyên du lịch nhân văn:
 Di tích văn hóa, lịch sử khảo cổ…
 Lễ hội
 TN khác: Làng nghề, văn hóa dân
gian…
- Điều kiện sống: Mức sống cao, nhu cầu du
lịch phát triển
- Thời gian rỗi
- Sự ổn định về chính trị
TN du lịch là quan trọng hàng đầu, ảnh
hưởng trực tiếp đến sản phẩm du lịch
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
4. Củng cố: Phân tích điều kiện phát triển du lịch?
5. Dặn dò: Đọc và tìm hiểu thêm các tài liệu về du lịch
Ngày soạn: 2008
TIẾT 17
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH VỀ MÔI TRƯỜNG
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS cần nắm được các vấn đề cấp bách chủ yếu về môi trường như khí hậu biến
đổi, thủng tầng ôdôn, tài nguyên môi trường suy giảm
2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ thực tế về vấn đề môi trường
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
II. Chuẩn bị và phương pháp
1. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về sự suy giảm tài nguyên
http://violet.vn/Nghiahoang
Bùi Nghĩa Hoàng PTDTNT Tỉnh Phú Thọ
2. Phương pháp
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân, thảo luận
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích điều kiện phát triển du lịch?
3. Bài mới: ĐVĐ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết của mình cho biết:
+ Hiện nay khí hậu toàn cầu đang đứng trước
vấn đề gì?
+ Tại sao nhiệt độ Trái Đất lại tăng lên?
+ Hậu quả là gì?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết của mình cho biết:
+ Hiện trạng tài nguyên rừng?
+ Tại sao rừng trên thế giới đang bị suy giảm
nghiêm trọng?
+ Tài nguyên nước có suy thoái không? Tại
sao?
+ Nguyên nhân dẫn tới TNTN suy giảm?
+ Biện pháp bảo vệ môi trường tự nhiên?
1. Khí hậu toàn cầu đang biến đổi và tần
suất thiên tai ngày càng tăng
- Trái Đất có xu hướng ngày càng nóng lên:
100 năm qua nhiệt độ tăng 0,5
0
C đến TK XXI
nhiệt độ cao hơn 1,5- 4,5
0
C so với TK XX
Do: + Sự phát triển công nghiệp làm cho
lượng khí CO2, SO2 tăng
+ Khai thác quá mức TNTN đặc biệt là
rừng
+ Hệ sinh thái bị suy giảm
- Hậu quả:
+ Băng tan, mực nước biển dâng cao
25- 140 cm ngập vùng đồng bằng ven biển
+ Thời tiết, khí hậu thay đổi, gia tăng
tần suất thiên tai ( bão, lũ, hạn hán…)
2. Sự suy giảm tầng ôdôn
- Tầng ôdôn bị thủng ở Nam Cực 27- 29 triệu
km
2
- Nguyên nhân: Do sản xuất tạo ra khí CFC
- Hậu quả tia cực tím ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất của con người ( ung thư da,
đục thủy tinh thể, bệnh về đường hô hấp…)
3. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái
- Rừng: Trái Đất có 40 triệu km
2
nhưng nay
mất đi ½
+ Mức độ tàn phá rừng 9 riệu ha/năm
+ Một ngày có 1- 137 loài SV biến mất
Rừng bị phá hủy đặc biệt mạnh ở các nước
ĐPT ( Gỗ, củi, động vật, đất…)
- Tài ngyên nước đứng trước nguy cơ suy
thoái:
+ 20% dân số không được dùng nước sạch và
50% dân số thiếu các hệ thống vi sinh vật an
http://violet.vn/Nghiahoang

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét