Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

Tiet 63: Su dung hop ly tai nguyen thien nhien


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tiet 63: Su dung hop ly tai nguyen thien nhien": http://123doc.vn/document/569001-tiet-63-su-dung-hop-ly-tai-nguyen-thien-nhien.htm




BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
KHÁI
NIỆM
ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ MINH HOẠ
Quần thể
Quần xã


Cân bằng
sinh học
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể
cùng loài, cùng sống trong một khu
vực nhất định, ở một thời điểm nhất
định và có khả năng sinh sản tạo
thành những thế hệ mới.
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều
quần thể sinh vật thuộc các loài khác
nhau, cùng sống trong một không
gian xác định và chúng có mối quan
hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong
quần xã luôn được khống chế ở mức độ
phù hợp với khả năng của môi trường,
tạo nên sự cân bằng sinh học trong
quần xã.
Quần thể cá chép trong 1
ao cá
Quần xã rừng tràm gồm :
cây tràm, sâu ăn lá, nấm,
địa y, côn trùng…
Khu vườn có nhiều hoa
thì sẽ xuất hiện nhiều ong,
bướm. Nếu hoa tàn hết thì
lượng ong, bướm trong
vườn cũng giảm đi.


BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ MINH HOẠ
Hệ sinh
thái
Chuỗi thức
ăn




Lưới thức
ăn
Hệ sinh thái bao gồm quần xã
sinh vật và môi trường sống
của chúng ( sinh cảnh). Hệ
sinh thái là một hệ thống hoàn
chỉnh và tương đối ổn định.
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều
loài sinh vật có quan hệ dinh
dưỡng với nhau
Các chuỗi thức ăn có nhiều
mắc xích chung tạo thành
một lưới thức ăn
Hệ sinh thái ao cá gồm:
-
Nhân tố vô sinh: Nước, đất, đá…
-
Nhân tố hữu sinh: cá, tôm, cua,
rong, cây cỏ…
Cây cỏ  sâu  chuột  mèo
 VSV phân huỷ
sâu
Cây chuột VSV
châu chấu


BẢNG 63.5: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
BẢNG 63.5: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
CÁC ĐẶC
TRƯNG
NỘI DUNG CƠ BẢN Ý NGHĨA SINH THÁI
Tỉ lệ đực/ cái
Thành phần
nhóm tuổi
Mật độ quần
thể
Phần lớn các quần thể có tỉ lệ
đực : cái là 1 : 1
Cho thấy tiềm năng sinh
sản của quần thể.
Quần thể gồm các nhóm tuổi :
-
Nhóm trước sinh sản
-
Nhóm sinh sản
-
Nhóm sau sinh sản
-
Tăng trưởng khối lượng
và kích thước quần thể.
-
Quyết định mức sinh sản
của quần thể.
-
Không ảnh hưởng đến sự
phát triển của quần thể.
Là số lượng sinh vật có trong một
đơn vị diện tích hay thể tích.
Phản ánh các mối quan hệ
trong quần thể và có ảnh
hưởng tới các đặc trưng
khác của quần thể.


BẢNG 63.6: CÁC DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ
BẢNG 63.6: CÁC DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ
CÁC DẤU HIỆU CÁC CHỈ SỐ THỂ HIỆN
Số lượng các loài
trong quần xã
Thành phần loài
trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài
trong quần xã.
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài
trong quần thể.
Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một
loài trong tổng số địa điểm quan
sát.
Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng
trong quần xã.
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc
có nhiều hơn hẳn các loài khác.
QUAY LẠI

HÃY LỰA CHỌN CÂU HỎI
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12

CÂU 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân
biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích
nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ.
Trả lời:
Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên
thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi
nước của cây.
QUAY LẠI


CÂU 2:
CÂU 2:


Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực
Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực
của con người đối với môi trường.
của con người đối với môi trường.
Trả lời:
QUAY LẠI
Những hoạt động tích cực Những hoạt động tiêu cực
-Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
-
Không săn bắn động vật quý
hiếm.
-Sử dụng đúng mức thuốc trừ sâu
và hoá chất thực vật.
-
Trồng cây gây rừng.
-
Tuyên truyền cho mọi người có ý
thức bảo vệ môi trường sống.
-Phun thuốc trừ sâu.
-
Đổ rác thải ra sông.
-
Săn bắn động vật quý hiếm.
-
Chặt phá rừng làm củi, lấy gỗ,
làm nương rẫy.
-Khai thác khoáng sản bừa bãi.


CÂU 3:
CÂU 3:


Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Nêu một số nội dung
Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Nêu một số nội dung
cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam.
cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam.
Trả lời:
-
Cần có Luật Bảo vệ môi trường vì: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành
nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây
ra cho môi trường tự nhiên.
-
Luật Bảo vệ môi trường quy định :
+ Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp,
cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các
hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử
dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ
thích hợp.
+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và
khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
QUAY LẠI

CÂU 4: Nêu những điểm khác biệt về các mối
quan hệ cùng loài và khác loài.
Trả lời:
Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác
loài
-
Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
-
Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
QUAY LẠI

CÂU 5: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài
nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?
Trả lời:
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và
hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử
dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì
lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu
mai sau.
QUAY LẠI

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét